Bidivon Bidiphar - Thuốc giảm đau, chống viêm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:18

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26364-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ibuprofen 400mg - 400mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Bidivon là thuốc gì?

  • Bidivon là thuốc hạ sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm hiệu quả. Bidivon còn dùng để điều trị đau thấp khớp, đau cơ bắp, đau lưng, đau thần kinh, đau bụng kinh và chống viêm.

Thành phần của thuốc Bidivon

  • Ibuprofen 400mg.

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế thuốc

  • Viên nén tròn bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Bidivon

  • Chống viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa trong một số bệnh như: đau thấp khớp, đau cơ bắp, đau lưng, đau thần kinh, đau nửa đầu, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh,… 

  • Hạ sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.

Chống chỉ định của Bidivon

  • Mẫn cảm với Ibuprofen, Aspirin, các thuốc chống viêm không steroid khác.

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Bệnh hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.

  • Đang dùng thuốc chống đông coumarin.

  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay bị suy thận.

  • Người bị bệnh tạo keo.

  • 3 tháng cuối của thai kỳ.

Liều dùng - Cách dùng Bidivon

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

    •  Uống trong thời gian ngắn để hạn chế các tác dụng không mong muốn của thuốc.

  • Cách dùng: Uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Bidivon

  • Cần thận trọng đối với người cao tuổi.

  • Rối loạn tiêu hóa và viêm đường ruột mạn tính, có thể trầm trọng hơn: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.

  • Người bị suy thận, rối loạn chức năng gan.

  • Người bị lupus ban đỏ hệ thống cũng như bệnh mô liên kết hỗn hợp do tăng nguy cơ viêm màng não không do vi khuẩn.

  • Ibuprofen có thể làm tăng Ttransaminase nhưng chỉ thoáng qua và hồi phục được.

  • Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên kéo dài thời gian chảy máu.

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.

Tác dụng phụ của Bidivon

  • Sốt, mỏi mệt, đau bụng, buồn nôn.

  • Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.

  • Phù, nổi ban, rụng tóc.

  • Rối loạn thị giác, thính lực giảm.

  • Giảm: tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu trung tính, bạch cầu hạt.

  • Thiếu máu.

  • Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.

  • Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư...

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ, gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung, làm tăng nguy cơ chảy máu, cũng có thể gây nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Không dùng các thuốc chống viêm trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

  • Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không nên lái xe và vận hành máy khi có các biểu hiện nhức đầu, hoa mắt chóng mặt.

Tương tác thuốc

  • Làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm Quinolon lên hệ thần kinh trung ương, có thể dẫn đến co giật.

  • Corticoid, các thuốc chống viêm NSAIDs khác: tăng tác dụng không mong muốn của thuốc, đặc biệt tăng nguy cơ chảy máu và gây loét đường tiêu hóa.

  • Lithium: tăng nồng độ Lithium trong máu.

  • Tacrolimus: khi dùng chung với thuốc kháng viêm NSAIDs làm tăng nguy cơ độc với thận.

  • Các thuốc chống kết tập tiểu cầu và các thuốc kháng serotonin chọn lọc (SSRIs) khi dùng chung với Ibuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.

  • Ibuprofen làm tăng độc tính của Methotrexat và Digoxin.

  • Giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.

  • Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen, nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  •  Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Triệu chứng: Sự đáp ứng với liều ở người lớn không quá rõ ràng, thời gian bán thải của thuốc khoảng 1,5 – 3 giờ. Ở trẻ em nếu dùng quá 400 mg/kg có nguy cơ quá liều với các biểu hiện: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, có khi tiêu chảy. Có thể dẫn đến ù tai, đau đầu, xuất huyết đường tiêu hóa. Nghiêm trọng hơn với các biểu hiện chóng mặt, đau đầu, suy hô hấp, khó thở, buồn ngủ, thỉnh thoảng kích thích, mất phương hướng hoặc hôn mê, đôi khi gây co giật. Ngộ độc nặng gây hạ huyết áp, tăng kali máu, toan chuyển hóa, kéo dài thời gian prothrombin. Suy thận, viêm gan và đợt cấp hen suyễn xảy ra ở bệnh nhân bị hen.

  • Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ bao gồm bảo vệ sự thông thoáng đường hô hấp, theo dõi dấu hiệu tim và dấu hiệu sống đến khi ổn định. Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc. Tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc lorazepam khi bệnh nhân bị co giật và thuốc giãn phế quản đối với bệnh nhân hen suyễn.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  •  36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Bidivon Bidiphar - Thuốc giảm đau, chống viêm hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ