Betadine Dry powder spray 2.5% w/w - Thuốc xịt sát khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18391-14
Hoạt chất:
Povidone-Iod 2,5% kl/kl -
Xuất xứ:
Cyprus
Dạng bào chế:
Bột
Đóng gói:
Hộp 1 chai 55g
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Betadine Dry powder spray 2.5% w/w là sản phẩm gì?

  • Betadine Dry powder spray 2.5% w/w là sản phẩm của Công ty Mundipharma Pharmaceuticals Ltd., được sử dụng với mục đích khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương ô nhiễm và da, niêm mạc trước khi phẫu thuật. Tiêu diệt vi khuẩn, vi rút, nấm, bào tử và đơn bào. Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.

Thành phần của Betadine Dry powder spray 2.5% w/w

  • Povidone-Iod 2,5% kl/kl

Dạng bào chế

  • Thuốc xịt dạng bột.

Công dụng - Chỉ định của Betadine Dry powder spray 2.5% w/w

  • Khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương ô nhiễm và da, niêm mạc trước khi phẫu thuật. Tiêu diệt vi khuẩn, vi rút, nấm, bào tử và đơn bào. Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.

Cách dùng - Liều dùng của Betadine Dry powder spray 2.5% w/w

  • Cách dùng: Dùng đường xịt
  • Liều dùng
    • Povidon – iod là thuốc sát khuẩn có phổ kháng khuẩn rộng, khô nhanh, chủ yếu là dùng ngoài. Liều dùng tùy thuộc vào vùng và tình trạng nhiễm khuẩn, vào dạng thuốc và nồng độ:
    • Bột khô để phun 2,5%:
    • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Phải lắc kỹ lọ, phun thuốc vào vùng tổn thương từ khoảng cách 15 – 20 cm tới khi bột phủ kín vết thương, nếu cần phủ gạc lên vết thương. Không phun vào các khoang niêm mạc. Sau khi xịt, trên bề mặt da sẽ hình thành một lớp bụi mỏng. Có thể xịt vài lần/ ngày (3-4 giờ một lần xịt).

Chống chỉ định của Betadine Dry powder spray 2.5% w/w

  • Tiền sử quá mẫn với iod. Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp (đặc biệt bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto), thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú.
  • Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.
  • Khoang bị tổn thương nặng.
  • Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là sơ sinh.

Lưu ý khi sử dụng Betadine Dry powder spray 2.5% w/w

  • Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tránh dùng thường xuyên cho các đối tượng này, vì iod qua được hàng rào nhau – thai và bài tiết qua sữa. Mặc dầu chưa có bằng chứng về nguy hại nhưng vẫn nên thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thụ iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp thai nhi.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Betadine Dry powder spray 2.5% w/w

  • Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dầu thuốc ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Iod được hấp thu mạnh ở vết thương rộng và bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.
    • Ðối với tuyến giáp: Có thể gây giảm năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng, có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
    • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).
    • Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (trường hợp bị bỏng nặng).
    • Thần kinh: Cơn động kinh (nếu điều trị PVP – I kéo dài).
    • Dị ứng, như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt nhưng với tỷ lệ rất thấp.
    • Ðã thấy iod trong nước ối của người mẹ dùng povidon iod gây suy giáp và bướu giáp bẩm sinh do thuốc ở trẻ sơ sinh, mặc dầu người mẹ dùng lượng thấp iod làm thuốc sát khuẩn. Tuy nhiên, PVP – I cũng có thể gây cường giáp.

Tương tác thuốc

  • Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Xà phòng không làm mất tác dụng.
  • Tương tác với các hợp chất thủy ngân: Gây ăn da.
  • Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
  • Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.

Xử lý khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp. Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn, như vị kim loại; tăng tiết nước bọt; đau rát họng và miệng; mắt bị kích ứng, sưng; đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở do phù phổi… Có thể có nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương thận.
  • Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn povidon – iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai 55g.

Nhà sản xuất

  • Mundipharma Pharmaceuticals Ltd..

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Betadine Dry powder spray 2.5% w/w - Thuốc xịt sát khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ