Berdzos 200 Medisun - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:49

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34706-20
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Prednisolon
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

Berdzos 200 Medisun là gì?

  • Berdzos 200 Medisun là thuốc mang thương hiệu của hãng dược phẩm Medisun. Thuốc Berdzos 200 Medisun được tin dùng với tác dụng điều trị nhiễm Aspergillosis, nhiễm nấm Candida, dự phòng nhiễm nấm lan tỏa hiệu quả. 

Thành phần của Berdzos 200 Medisun

  • Prednisolon (dưới dạng Prednisolon natri metasulfobenzoat): 5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén phân tán trong miệng.

Nhiễm khuẩn là gì? 

  • Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Thông thường, biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.

Công dụng – chỉ định của thuốc Berdzos 200 Medisun

  • Nhiễm Aspergillosis lan tỏa

  • Nhiễm nấm Candida ở những người bệnh không giảm bạch cầu trung tính.

  • Nhiễm nấm Candida lan tỏa kháng fluconazole (kể cả C.krusei)

  • Nhiễm nặng Scedoporium spp. và Fusarium spp

  • Voriconazole nên được sử dụng chủ yếu ở những bệnh nhân bị nhiễm nấm tiến triển, có khả năng đe dọa tính mạng

  • Dự phòng nhiễm nấm lan tỏa ở những người có nguy cơ cao sau khi ghép tế bào gốc tạo máu (HSCT)

Cách dùng - liều dùng của Berdzos 200 Medisun

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Thời gian điều trị nên càng ngắn càng tốt tùy theo đáp ứng lâm sàng và cơ địa của bệnh nhân. Tiếp xúc lâu dài với voriconazole trong hơn 180 ngày (6 tháng) cần đánh giá cẩn thận sự cân bằng giữa lợi ích và rủi ro.

    • Nếu bệnh nhân không dung nạp được liều tiêm tĩnh mạch 4 mg/kg hai lần mỗi ngày, hãy giảm liều xuống 3 mg/kg hai lần mỗi ngày.

    • Nếu đáp ứng điều trị của bệnh nhân không đầy đủ, có thể tăng liều duy trì lên 300 mg hai lần mỗi ngày khi uống. Đối với bệnh nhân dưới 40 kg, liều uống có thể tăng lên 150 mg hai lần mỗi ngày.

    • Nếu bệnh nhân không thể dung nạp liều cao hơn, giảm liều uống 50 mg, tăng dần thành 200 mg hai lần mỗi ngày (hoặc 100 mg hai lần mỗi ngày cho bệnh nhân dưới 40 kg).

    • Trẻ em

      • Điều trị bằng chế độ tiêm tĩnh mạch nên được bắt đầu và chế độ điều trị bằng đường uống chỉ nên được xem xét sau khi cải thiện đáng kể về mặt lâm sàng. Cần lưu ý rằng liều tiêm tĩnh mạch 8 mg/kg có khả năng tiếp xúc với voriconazole cao hơn khoảng 2 lần so với liều uống 9 mg/kg.

    • Suy thận:

      • Dược động học của hoạt chất voriconazole dùng đường uống không bị ảnh hưởng bởi suy thận. Do đó, không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến nặng.

    • Suy gan:

      • Phác đồ liều tấn công tiêu chuẩn được khuyến cáo nhưng giảm một nửa liều duy trì ở bệnh nhân xơ gan nhẹ đến trung bình. Voriconazole chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị xơ gan mãn tính nặng .

Chống chỉ định của Berdzos 200 Medisun

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời astemizole hoặc terfenadine, carbamazepine, cisapride, ergotamine, dihydroergotamine, pimozide, quinidine, rifabutin, rifampin, sirolimus hoặc thuốc an thần tác dụng kéo dài.

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời với ritonavir liều đầy đủ (≥ 400 mg hai lần mỗi ngày).

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm. 

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Berdzos 200 Medisun

  • Nên thận trọng khi kê đơn voriconazole cho bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với các azole khác. Phản ứng phản vệ (ví dụ đỏ bừng, sốt, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh, tức ngực, khó thở, ngất xỉu, buồn nôn, ngứa, phát ban) hiếm khi xảy ra và được báo cáo ngay sau khi bắt đầu truyền.

  • Cân nhắc ngừng truyền dịch nếu các phản ứng này xảy ra.

  • Tim mạch:

    • Voriconazole có liên quan đến việc kéo dài khoảng QT.

    • Các rối loạn điện giải ví dụ như hạ kali máu và hạ canxi máu nên được theo dõi và điều chỉnh, nếu cầnthiết trước khi bắt đầu và trong khi điều trị bằng voriconazole.

  • Theo dõi chức năng gan 

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Berdzos 200 Medisun

  • Thường xuyên

    • Voriconazole có thể làm giảm thị lực, rối loạn thị lực, sốt, phát ban, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, phù ngoại biên, bất thường chức năng gan, suy hô hấp và đau bụng.

  • Ít phổ biến

    • Viêm xoang, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, hạ đường huyết, trầm cảm, ảo giác, lo lắng, mất ngủ, kích động, co giật, ngất, run, loạn nhịp trên thất, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, hội chứng suy hô hấp cấp tính, vàng da, viêm gan, viêm da tróc vẩy, rụng tóc, dát sẩn phát ban, ngứa, ban đỏ, suy thận cấp.

  • Hiếm khi

    • Viêm đại tràng màng giả, suy tủy xương, tăng bạch cầu ái toan, suy thượng thận, suy giáp, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn thần kinh thị giác, rung tâm thất, ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất, kéo dài ECG, nhịp nhanh trên thất, viêm tắc tĩnh mạch, viêm tá tràng, viêm dạ dày ruột, suy gan , gan to, viêm túi mật, sỏi mật, hội chứng Stevens-Johnson, mề đay, viêm da dị ứng, hoại tử ống thận, phản ứng tại chỗ tiêm truyền.

    • Tần suất không được chỉ định

    • Lupus ban đỏ da.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác 

  • Voriconazole được chuyển hóa chủ yếu qua hệ thống cytochrom P450 của con người bởi các enzym CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4. Ức chế hoặc cảm ứng ba loại enzyme này có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ voriconazole trong huyết tương và có thể voriconazole làm tăng nồng độ trong huyết tương của các chất được chuyển hóa bởi các hệ thống CYP450 này.

  • Voriconazole nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với terfenadine, astemizol, pimozide và quinidine, có thể ức chế chuyển hóa của các thuốc này.

  • Nồng độ huyết thanh của các thuốc này tăng cao có thể kéo dài khoảng QT và hiếm khi dẫn đến xoắn đỉnh. Do đó, việc sử dụng voriconazole với các loại thuốc này là chống chỉ định.

  • Khi bắt đầu điều trị bằng voriconazole ở những bệnh nhân dùng tarolimus, nên giảm liều tarolimus xuống còn một phần ba liều ban đầu và thường xuyên theo dõi nồng độ tarolimus trong máu, vì nồng độ cao có liên quan đến nhiễm độc thận.

  • Ở những bệnh nhân đang điều trị bằng warfarin, cần theo dõi chặt chẽ thời gian prothombin hoặc các xét nghiệm chống đông máu khác.

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời voriconazole và sirolimus, vì voriconazole làm tăng đáng kể nồng độ sirolimus trong huyết thanh.

  • Chống chỉ định dùng voriconazole với rifampicin, carbam

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời voriconazole với rifampicin, carbamazepine, barbiturat tác dụng kéo dài và ritonavir vì những thuốc này làm giảm nồng độ voriconazole trong huyết thanh.

  • Khi bắt đầu điều trị bằng voriconazole ở những bệnh nhân dùng cyclosporin đã được ghép thận ổn định và cần điều trị lâu dài. Nên giảm liều cyclosporin xuống còn ½ liều ban đầu và thường xuyên theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu do có liên quan đến độc tính trên thận.

  • Tương kỵ thuốc

    • Không dùng chung dây truyền hoặc tiêm cùng lúc với các loại thuốc tiêm khác, kể cả dịch truyền dinh dưỡng.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều và xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 03 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Medisun

Các sản phẩm tương tự khác


Câu hỏi thường gặp

Berdzos 200 Medisun - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ