Baburex - Thuốc điều trị viêm phế quản, hen phế quản hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24594-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Baburex là sản phẩm gì?
- Baburex là sản phẩm của Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG, được sử dụng như là một liệu pháp hiệu quả nhất trong điều trị các bệnh lý về hô hấp như hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, khí phế thủng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt.
Thành phần của Baburex
- Bambuterol hydroclorid .................................................................10 mg
- Tá dược vừa đủ ..............................................................................1 viên
- (Lactose, tinh bột mì, màu green lake, PVP K30, avicel M101, magnesi stearat).
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Baburex
- Hen phế quản. Viêm phế quản mạn tính, khí phế thủng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt.
Cách dùng - Liều dùng của Baburex
- Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Liều dùng
- Liều chỉ định 1 lần/ ngày, dùng ngay trước khi đi ngủ.
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Liều khởi đầu 10 mg. Có thể tăng lên 20 mg sau 1 - 2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.
- Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: Liều thông thường khuyên dùng là 5 mg.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin £ 50 ml/ phút): Liều khởi đầu 5 mg. Có thể tăng lên 10mg sau 1 - 2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.
- Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Chống chỉ định của Baburex
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Baburex
- Bệnh nhân tổn thương chức năng thận (độ thanh thải creatinin ≤ 50 ml/ phút) nên giảm nửa liều khi sử dụng.
- Bệnh nhân xơ gan và những bệnh nhân có tổn thương chức năng gan nặng do nguyên nhân khác nên điều chỉnh liều thích hợp cho từng đối tượng.
- Thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân nhiễm độc giáp và bệnh lý tim mạch nặng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh và suy tim nặng.
- Bệnh nhân đái tháo đường nên kiểm soát đường huyết tốt hơn khi bắt đầu điều trị.
- Giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận bêta-2, cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong các trường hợp cơn hen nặng cấp tính và khi điều trị phối hợp (xem phần Tương tác thuốc).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Cần thận trọng khi dùng các dạng bambuterol đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Khi dùng, cần thận trọng cân nhắc lợi hại.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Tác dụng phụ của Baburex
- Các tác dụng ngoại ý được ghi nhận như run cơ, nhức đầu, buồn nôn, vọp bẻ, nhịp tim nhanh và đánh trống ngực. Các tác dụng ngoại ý này sẽ mất dần trong 1 - 2 tuần điều trị.
- Giống như các chất chủ vận bêta-2 khác, loạn nhịp tim, rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu hiếm khi được ghi nhận.
- Rối loạn giấc ngủ, lo âu, quá hiếu động, bồn chồn, mày đay và ngoại ban có thể xảy ra.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Bambuterol kéo dài tác động giãn cơ của suxamethonium (succinylcholin).
- Các thuốc ức chế thụ thể bêta có thể ức chế một phần hay hoàn toàn tác dụng của chất kích thích thụ thể bêta.
- Giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận bêta-2 và nặng thêm khi điều trị phối hợp với các dẫn xuất của xanthin, steroid và thuốc lợi tiểu.
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Các triệu chứng thường gặp khi sử dụng quá liều: Nhức đầu, lo lắng, run cơ, buồn nôn, vọp bẻ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim. Hạ huyết áp đôi khi xảy ra khi dùng quá liều. Liều cao chất chủ vận bêta-2 có thể gây giảm kali huyết.
- Cách xử trí: Thường không cần điều trị. Trường hợp quá liều nặng, cần tiến hành các phương pháp sau: Rửa dạ dày, than hoạt tính. Theo dõi tần số, nhịp tim, huyết áp, đường huyết, điện giải, cân bằng kiềm toan. Chất giải độc thích hợp là chất ức chế thụ thể bêta-2 chọn lọc, nhưng cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản. Nếu sự giảm huyết áp do giảm sức cản ngoại biên qua trung gian bêta-2, cần phải bồi hoàn thể tích huyết tương.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 tuýp x 10 g..
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
130,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
260,000 đ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này