Asbivolon 5mg Balkanpharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-10-01 00:33:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
380110182623
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Bulgaria
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Asbivolon là sản phẩm gì?

  • Asbivolon là loại thuốc được sử dụng để điều trị cao huyết áp, đây là một bệnh lý mạn tính thường xảy ra ở người trưởng thành. Điều trị tăng huyết áp cần phối hợp giữa điều chỉnh chế độ ăn, lối sống khoa học cùng với sử dụng thuốc hạ huyết áp. Bệnh nhân cần uống thuốc đều đặn mỗi ngày, đúng liều lượng đã được chỉ định để tránh gây ra các biến chứng lâu dài của bệnh. Thuốc Asbivolon được sản xuất bởi công ty Balkanpharma - Dupnitsa AD với quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn chất lượng.

Thành phần của Asbivolon

  • Nebivolol: 5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là gì?

  • Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.

Công dụng - Chỉ định của Asbivolon

  • Tăng huyết áp vô căn.
  • Suy tim mạn tính nhẹ, ổn định và suy tim mạn tính trung bình.

Cách dùng – liều dùng của Asbivolon

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng: 
    • Người lớn:
      • Điều trị tăng huyết áp:
        • Liều khuyến cáo bắt đầu là 5 mg mỗi ngày một lần. Đối với bệnh nhân cần tiếp tục giảm huyết áp, sau 2 tuần liều dùng có thể tăng lên đến 40mg.
      • Điều trị suy tim mạn tính: Việc bổ sung ban đầu nên được thực hiện theo các bước sau đây cách nhau 1-2 tuần dựa trên khả năng dung nạp của bệnh nhân: 1,25 mg nebivolol một lần mỗi ngày, được tăng lên 2,5 mg nebivolol một lần mỗi ngày, sau đó lên 5 mg một lần mỗi ngày và sau đó đến 10 mg một lần mỗi ngày.
        • Liều khuyến cáo tối đa là 10 mg nebivolol một lần mỗi ngày.
        • Bắt đầu điều trị và mỗi lần tăng liều nên được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong thời gian ít nhất 2 giờ để đảm bảo tình trạng lâm sàng (đặc biệt là huyết áp, nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, dấu hiệu suy tim nặng hơn ) vẫn ổn định.
    • Trẻ em: Hiệu quả và độ an toàn của Nebivolol ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vẫn chưa được xác định. Do đó, việc sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên không được khuyến khích.
    • Đối tượng khác: Ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), bệnh nhân suy gan vừa hoặc người cao tuổi, liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg mỗi ngày một lần, nếu cần thiết điều chỉnh liều tăng lên từ từ đến 5 mg.

Chống chỉ định của Asbivolon

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan. (Chỉ số Child-Pugh > B).
  • Suy tim cấp, sốc tim hoặc các đợt suy tim mất bù cần điều trị bằng thuốc co bóp tĩnh mạch.
  • Hội chứng bệnh xoang, bao gồm cả blốc xoang nhĩ (trừ khi có gắn máy tạo nhịp tim vĩnh viễn).
  • Block tim độ hai và độ ba (không có máy tạo nhịp tim).
  • Tiền sử co thắt phế quản và hen phế quản.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.
  • Nhịp tim chậm (nhịp tim <60 bpm trước khi bắt đầu điều trị).
  • Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu <90 mmHg).
  • U thực bào không được điều trị.Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nghiêm trọng.
  • Suy thận nặng (creatinin huyết thanh ≥ 250 micromol/L).
  • Mắc chứng u tế bào ưa sắc chưa được chữa trị.

Lưu ý khi sử dụng Asbivolon

  • Không được ngưng điều trị nebivolol đột ngột ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành. Nhồi máu cơ tim và loạn nhịp thất có thể xảy ra hoặc không trước cơn đau thắt ngực trầm trọng.
  • Tiếp tục dùng chẹn beta làm giảm nguy cơ loạn nhịp tim trong khi khởi phát và đặt nội khí quản. Nếu quá trình phong tỏa beta bị gián đoạn để chuẩn bị phẫu thuật, nên ngừng thuốc đối kháng beta-adrenergic trước ít nhất 24 giờ.
  • Nebivolol có thể che giấu một số dấu hiệu của hạ đường huyết, đặc biệt là nhịp tim nhanh.
  • Nebivolol có thể che giấu các dấu hiệu lâm sàng của cường giáp, chẳng hạn như nhịp tim nhanh. Đột ngột ngưng dùng thuốc chẹn beta có thể dẫn đến các triệu chứng của cường giáp trầm trọng hoặc có thể thúc đẩy một cơn bão giáp.
  • Bệnh nhân bị bệnh co thắt phế quản không nên dùng thuốc chẹn beta.
  • Nebivolol chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng, bệnh nhân lọc máu do suy thận.
  • Nebivolol có thể thúc đẩy hoặc làm nặng thêm các triệu chứng của suy động mạch ở những bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại biên (như hội chứng Raynaud’s, khập khiễng cách hồi)
  • Do tác động không tốt trên sự co bóp cơ tim và nhịp tim ở những bệnh nhân được điều trị bằng nebivolol và chẹn kênh calci cùng loại với verapamil và diltiazem, cần theo dõi điện tâm đồ (ECG) và huyết áp ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc này.
  • Cần giảm liều lượng của nebivolol khi sử dụng cùng với chức ức chế men CYP2D6
  • Khi sử dụng thuốc chẹn beta, các bệnh nhân có tiền sử phản ứng phản vệ nặng với một loạt các chất gây dị ứng có thể gặp lại phản ứng này ngẫu nhiên và khó chẩn đoán, điều trị.
  • Ở những bệnh nhân được biết hoặc nghi ngờ bị u tế bào ưa sắc tố, nên bắt đầu dùng thuốc chẹn alpha trước khi sử dụng bất kỳ thuốc chẹn beta nào khác.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chống chỉ định.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do xảy ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc như: Hoa mắt, đau đầu, mệt mỏi nên phải hết sức thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Asbivolon

  • Thường gặp:
    • Đau đầu, hoa mắt, dị cảm.
    • Khó thở.
    • Táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.
    • Mệt mỏi, phù.
  • Ít gặp:
    • Ác mộng, trầm cảm.
    • Giảm thị lực.
    • Nhịp tim chậm, suy tim, block nhĩ thất, chậm dẫn truyền nhĩ thất.
    • Hạ huyết áp (tăng khập khiễng cách hồi).
    • Co thắt phế quản.
    • Khó tiêu, đầy hơi nôn mửa.
    • Ngứa, phát ban, ban đỏ.
    • Bất lực.
  • Hiếm gặp:
    • Ngất. Bệnh vảy nến nặng thêm.
  • Không xác định tần suất:
    • Phù mạch thần kinh, phản ứng quá mẫn.

Tương tác

  • Các thuốc ức chế men CYP2D6 (như quinidin, propafenon, fluoxetin, paroxetin,…) làm tăng nồng độ nebivolol trong huyết tương.
  • Việc sử dụng nebivolol đồng thời với các tác nhân chẹn beta khác không được khuyến cáo vì các tác động tiêu cực trên dẫn truyền nhĩ - thất và nhịp tim có thể tăng.
  • Rối loạn dẫn truyền có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời nebivolol và các thuốc chẹn kênh calci nhóm non-dihydropyridin (diltiazem, verapamil).
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidine, hydroquinidine, cibenzoline, flecainide, disopyramide, lidocaine, mexiletine, propafenone): Làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ-thất.
  • Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương (clonidine, guanfacin, moxonidine, methyldopa, rilmenidine): Sử dụng đồng thời với nebivolol có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (Amiodarone): tác dụng lên thời gian dẫn truyền nhĩ-thất.
  • Sử dụng đồng thời thuốc đối kháng beta-adrenergic và thuốc gây mê có thể làm giảm nhịp tim nhanh phản xạ và tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Baclofen (thuốc chống co giật), amifostine (thuốc hỗ trợ chống ung thư): Sử dụng đồng thời với thuốc hạ huyết áp có khả năng làm tăng hiệu quả của nebivolol.
  • Thuốc đối kháng canxi loại dihydropyridine (amlodipine, felodipine, lacidipine, nifedipine, nicardipine, nimodipine, nitrendipine): Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy giảm chức năng tâm thất.
  • Thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm (ba vòng, barbiturat và phenothiazin): sử dụng đồng thời với thuốc hạ huyết áp có khả năng làm tăng hiệu quả của nebivolol).

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Balkanpharma - Dupnitsa AD.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Asbivolon 5mg Balkanpharma tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ