Arimenus 5mg - Thuốc làm giảm co thắt phế quản hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-09 09:56:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29701-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Terbutalin sulfat 5mg/10ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Thùng = 60 hộp * 10 lọ * 10ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Arimenus 5mg là thuốc gì?

  • Arimenus 5mg thuộc nhóm thuốc hô hấp. Với hoạt chất chính chứa Terbutalin sulfat 5mg/10ml, thuốc được chỉ định trong các bệnh lý: Hen phế quản, viêm phế quản mạn, khí phế thủng, hay các triệu chứng rối loạn phế quản khác,...  

Thành phần của thuốc Arimenus 5mg

  • Terbutalin sulfat 5mg/10ml 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm/Dung dịch dùng cho khí dung. 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Arimenus 5mg

  • Giảm co thắt trong hen phế quản và trong viêm phế quản mạn, khí phế thủng và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản. Dọa sinh non. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Arimenus 5mg

  • Quá mẫn với terbutaline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Arimenus 5mg

  • Liều dùng của Terbutaline sulfate tùy thuộc vào từng cá nhân. 
    • Người lớn: 
      • Tiêm dưới da: nửa ống 1ml (0,5ml=0,25mg)/lần có thể lên đến 4 lần/ngày. 
      • Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 1 ống 1ml (=0,5mg)/lần. 
      • Tiêm tĩnh mạch: 0,25-0,5mg tiêm chậm trong vòng 5 phút. Liều có thể lặp lại sau những khoảng thời gian vài giờ. 
    • Trẻ em: 
      • Tiêm dưới da: 5mcg/kg thể trọng/lần (0,01ml/kg thể trọng/lần) tiêm 4 lần/ngày = 20mcg/kg thể trọng/ngày. 
      • Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 10mcg/kg thể trọng/lần (0,02ml/kg thể trọng/lần). 
      • Truyền tĩnh mạch: việc điều trị bắt đầu bằng việc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với liều 2,5mcg/phút. Trong tình trạng bệnh rất nặng liều có thể tăng lên đến 5mcg/phút. Tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh, có thể truyền cách khoảng hoặc liên tục, có thể phối hợp đồng thời với cách truyền thông thường. 
  • Dọa sinh non: Liều tùy thuộc từng cá nhân và được giới hạn bằng sự tăng nhịp tim và thay đổi huyết áp. Phải theo dõi chặt chẽ hai thông số này trong khi điều trị. 
  • Trong giờ đầu tiên truyền liều 10 mcg/phút (=40giọt/phút theo hướng dẫn pha loãng). 
  • Nếu các cơn co thắt không ngừng, liều có thể tăng lên từng bậc 5mcg/phút (= 20giọt/phút theo hướng dẫn pha loãng) mỗi 10 phút nhưng đến tối đa là 25mcg/phút (100 giọt/phút theo hướng dẫn pha loãng). Sau đó, liều có thể giảm từng bậc 5mcg/phút nửa giờ một lần cho đến khi đạt được liều duy trì, là liều thấp nhất có thể dùng mà không xảy ra lại các cơn co thắt. 
  • Ðiều trị bằng đường truyền tĩnh mạch thường kéo dài tối thiểu 8 giờ, sau đó điều trị duy trì bắt đầu bằng 1 viên nén 5 mg hoặc 17 ml dung dịch uống, dùng 3 lần/ngày. Tiếp tục điều trị bằng đường uống đến cuối tuần thứ 36. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Arimenus 5mg

  • Cần phải thận trọng trong các trường hợp bệnh tim mạch nặng, bệnh nhiễm độc giáp không được kiểm soát và giảm kali máu không được điều trị. Khi dùng Terbutaline sulfate trong điều trị dọa sinh non, có nguy cơ hình ảnh trên lâm sàng giống như phù phổi, đặc biệt trong trường hợp song thai, nếu thời gian truyền quá 24 giờ, thể tích truyền quá 2L và dùng đồng thời với glucocorticoid. Trong điều trị cấp bệnh hen có thể làm giảm thêm áp lực oxy. Giảm kali máu có thể xảy ra sau khi điều trị bằng chất chủ vận bêta-2 và có thể trầm trọng hơn khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất xanthine, steroid hoặc thuốc lợi tiểu và trong tình trạng giảm oxy. Nên theo dõi nồng độ kali trong huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ, đặc biệt khi điều trị hen nặng bằng liều cao Terbutaline sulfate. Khi bắt đầu điều trị Terbutaline sulfate ở các bệnh nhân tiểu đường, nên theo dõi thêm mức đường huyết vì khi điều trị bằng các chất chủ vận bêta-2 sẽ làm tăng nguy cơ tăng đường huyết. Ở bệnh nhân tiểu đường đang mang thai, chú ý đặc biệt đến nguy cơ tăng đường huyết và nhiễm ketoacid. Vì vậy, có thể phải điều chỉnh liều insulin.   

Tác dụng phụ của thuốc MEBALOGET

  • Tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người, khi sử dụng sản phẩm có thể gây ra những tác dụng phụ khác nhau. Để đảm bảo an toàn, cần tham khảo thêm ý kiến từ Bác sĩ, Dược sĩ trước khi dùng.  

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Lúc có thai: Nguy cơ khi dùng thuốc trong thời gian mang thai vẫn chưa được biết. Giảm đường huyết thoáng qua đã được ghi nhận ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non khi người mẹ đã được điều trị bằng các chất kích thích bêta-2. 
  • Lúc nuôi con bú: Terbutaline sulfate bài tiết qua sữa mẹ nhưng không ảnh hưởng trên nhũ nhi ở các liều điều trị.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Terbutaline sulfate không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. 

Tương tác thuốc   

  • Khi kết hợp cùng với thuốc hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống thuốc có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình dùng thuốc.  

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông báo với bác sĩ để có giải pháp xử lý kịp thời.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời. 

Quy cách đóng gói  

  • Thùng 60 hộp * 10 lọ * 10ml 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 24 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Arimenus 5mg - Thuốc làm giảm co thắt phế quản hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ