Akurit-4 – Thuốc điều trị bệnh lao hiệu quả của Ấn Độ

950,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:32

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-12157-11
Hoạt chất:
Isoniazid (75mg); Rifampicin (150mg); Ethambutol (275mg); Pyrazinamide (400mg).
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 20 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì

Video

Akurit-4 là thuốc gì?

  • Akurit-4 là thuốc được dùng chỉ định điều trị bệnh lao và dự phòng lao, phối hợp với các thuốc chống lao khác, như rifampicin, pyrazinamid, streptomycin hoặc ethambutol theo các phác đồ điều trị chuẩn . Akurit-4  được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng Dược Phẩm Lupin Ltd Ấn Độ.

Thành phần của Akurit-4

  • Isoniazid (75mg);
  •  Rifampicin (150mg);
  •  Ethambutol (275mg);
  •  Pyrazinamide (400mg).

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Akurit-4

  • Công dụng:
    • Rifampicin có tác dụng diệt khuẩn cả in vitro và in vivo đối với Mycobacterium tuberculosis. Nó cũng thể hiện các hoạt động khác nhau chống lại các loài Mycobacterium không điển hình khác.
    • Rifampicin in vivo tác động lên vi khuẩn không chỉ đối với các vi sinh vật trong không gian ngoại bào mà còn trên các vi sinh vật nằm trong tế bào.
    • Rifampicin ức chế RNA polymerase phụ thuộc DNA của các chủng vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không ảnh hưởng đến hệ thống enzym của vật chủ.
    • Isoniazid có tác dụng diệt khuẩn chủ yếu đối với quần thể Mycobacterium tuberculosis đang phát triển nhanh chóng. Cơ chế hoạt động của nó có lẽ chủ yếu dựa trên sự ức chế tổng hợp axit mycolic, axit mycolic là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn.
    • Pyrazinamide: Cơ chế hoạt động chính xác chưa được biết rõ. Các nghiên cứu in vitro và in vivo đã chứng minh rằng pyrazinamide chỉ hoạt động ở độ pH hơi axit (pH 5,5).
    • Ethambutol: Cơ chế hoạt động chưa được biết đầy đủ. Nó khuếch tán vào mycobacteria và dường như ngăn chặn sự nhân lên bằng cách can thiệp vào quá trình tổng hợp RNA. Nó chỉ có hiệu quả chống lại vi khuẩn mycobacteria đang phân chia tích cực.
  • Chỉ định:
    • Các thể lao. Nhiễm Mycobacteria chịu tác dụng.
    • Các nhiễm khuẩn nặng, điều trị nội trú, do chủng Gram (+) (tụ cầu, tràng cầu khuẩn) hoặc do chủng Gram (-) chịu tác dụng.
    • Bệnh do Brucella.
    • Thuốc tiêm dùng cho các thể nặng hoặc khi bệnh nhân không dùng được thuốc uống.          

Cách dùng - Liều dùng của Akurit-4

  • Cách dùng: Uống một lần vào buổi sáng, lúc đói.
  • Liều dùng: Sử dụng thuốc Akurit – 4 theo chỉ định của bác sĩ:
    • Người dưới 50kg: 3 viên/ngày.
    • Người trên 50kg : 4 viên/ngày.

Chống chỉ định của Akurit-4

  • Những người mẫn cảm với Rifampicin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Ngư­ời suy chức năng gan do bất kỳ nguyên nhân nào.
  • Pyrazinamid chống chỉ định với những bệnh nhân có bệnh Nitơ huyết cao hay bệnh gút

Lưu ý khi sử dụng Akurit-4

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Theo dõi thường xuyên các xét nghiệm chức năng gan trước và sau khi bắt đầu điều trị.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân thận, nên kiểm tra chức năng thận trước khi sử dụng thuốc.
  • Uống rượu trong khi dùng thuốc có thể gây ra các triệu chứng như đỏ bừng ,tăng nhịp tim, buồn nôn, khát, đau ngực và huyết áp thấp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cũng nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Tránh uống rượu vì thuốc này có thể gây buồn ngủ quá mức..

 Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thường không làm giảm khả năng lái xe của bạn, nhưng bạn không nên lái xe nếu nó khiến bạn cảm thấy buồn ngủ hoặc chóng mặt..

Tác dụng phụ của Akurit-4.

  • Có thể phản ứng da: đỏ mặt, ngứa, phát ban, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng ít gặp.
  • Chán ăn, buồn nôn, nôn, đầy bụng, ỉa chảy. Có trường hợp viêm đại tràng giả mạc.
  • Độc và quá mẫn với gan, tăng transaminase máu.
  • Giảm tiểu cầu, ban xuất huyết (hồi phục khi ngừng dùng thuốc). Nếu có ban xuất huyết phải ngừng thuốc (tránh xuất huyết não-tử vong).
  • Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, phù (hiếm gặp).
  • Hội chứng cúm: sốt, lạnh run, nhức đầu, chóng mặt, nhức xương (vào tháng thứ 3 và thứ 6).
  • Rối loạn hô hấp dạng xuyễn, tụt huyết áp, sốc thiếu máu tán huyết cấp, suy nhược cấp có thể hồi phục (hoại tử ống thận cấp, hoại tử vỏ thận). Đôi khi rối loạn kinh nguyệt.
  • Thuốc nhuộm đỏ các chất tiết: nước tiểu, nước mắt, đờm. Nhuộm vĩnh viễn kính áp tròng.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của rifampicin, isoniazid và ethambutol. Để tránh tương tác này. Nên dùng thuốc Akurit 4 ít nhất 1 giờ trước khi dùng thuốc kháng axit.
  • Corticosteroid có thể làm giảm nồng độ isoniazid trong huyết tương, bằng cách tăng chuyển hóa và / hoặc độ thanh thải ở thận
  • Rifampicin là chất cảm ứng mạnh nhất của hệ thống cytochrome P450 (CYP450), đặc biệt là của hai phân họ CYP3A và CYP2C, đại diện cho hơn 80% isoenzyme của CYP450.
  • Do đó, rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa của nhiều sản phẩm thuốc dùng đồng thời được chuyển hóa một phần hoặc toàn bộ bởi hai phân họ CYP450 này. Hơn nữa, rifampicin cũng tạo ra UDP-glucuronyltransferase, một loại enzym khác tham gia vào quá trình chuyển hóa của một số sản phẩm thuốc.
  • Điều này có thể dẫn đến nồng độ huyết tương dưới trị liệu của các sản phẩm thuốc được sử dụng đồng thời, giảm hoặc thậm chí mất tác dụng. Isoniazid ức chế sự chuyển hóa của một số sản phẩm thuốc dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.

Xử trí khi quên liều

  • Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo và thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sang trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 20 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Lupin Ltd Ấn Độ

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Akurit-4 – Thuốc điều trị bệnh lao hiệu quả của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ