Adorucin - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Hàn Quốc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Adorucin là thuốc gì?

  • Adorucin được sản xuất bởi Công ty Korea United Pharm Inc, được sử dụng trong việc điều trị u lympho ác tính, Carcinom dạ dày, gan, trực tràng và kết tràng, carcinom tụy, ung thư bạch cầu tủy xương cấp, Sarcom xương và mô mềm, carcinom vú và buồng trứng, carcinom phổi và phế quản, carcinom bàng quang, u Wilms.

Thành phần của thuốc Adorucin

  • Doxorubicin HCL 10mg.
  • Tá dược: Natri clorid, Acid hydrochloric, Nước tinh khiết.

Dạng bào chế 

  • Dung dịch tiêm màu đỏ, trong suốt chứa trong lọ không màu.

Chỉ định của thuốc Adorucin

  • Doxorubicin được chỉ định điều trị;
    • U lympho ác tính (cả 2 dạng: Hodgkin và không Hodgkin).
    • Carcinom dạ dày, gan, trực tràng và kết tràng, carcinom tụy, ung thư bạch cầu tủy xương cấp, Sarcom xương và mô mềm, carcinom vú và buồng trứng, carcinom phổi và phế quản, carcinom bàng quang, u Wilms.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Adorucin

  • Cách dùng:
    • Thuốc được cho quan một dây truyền tĩnh mach nhỏ giọt trong 2-3 phút, như vậy sẽ làm giảm tối đa nguy cơ huyết khối hoặc thuốc thoát ra ngoài tĩnh mạch gây sưng tấy và hoại tử nặng.
  • Liều dùng;
    • Tính theo diện tích da:
      • Dùng đơn liều: Sử dụng 60-75mg/m2 diện tích da, cách nhau 3 tuần.
      • Dùng kết hợp với các thuốc hóa trị liệu khác có cùng độc tính: Có thể cần giảm kiều xuống 30-40mg/mdiện tích da, cách nhau 3 tuần.
    • Tính theo cân nặng:
      • Đã có báo cáo cho rằng dùng Doxorubicin liều duy nhất mỗi 3 tuần làm giảm đáng kể độc tính gây đau, viêm niêm mạc; tuy nhiên, cũng có 1 vài quan điểm cho rằng chia liều dùng trong 3 ngày liên tiếp (0.4-0.8mg/kg hoặc 20-25mg/m2 mỗi ngày) sẽ có hiệu quả cao hơn mặc dù độc tính cao hơn.
      • Nếu dùng kết hợp với các thuốc hóa trị liệu khác có cùng độc tính, liều Doxorubicin có thể cần phải giả 30-40mg/m2 diện tích ra, cách nhau 3 tuần.
    • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan: cần giảm liều Doxorubicin:
      • Nồng độ bilirubin huyết thanh từ 1.2-3mg/100mL: Sử dụng liều giảm 1 nửa so với liều bình thường.
      • Nồng độ bilirubin huyết thanh từ > 3mg/100mL: Sử dụng liều bằng ¼ liều bình thường.
  • Lưu ý:
    • Tổng liều điều trị không được vượt quá 550mg/m2 diện tích da.
    • Khi thấy xuất hiện ban đỏ dọc theo tĩnh mạch hoặc mặt đỏ bừng chứng tỏ tốc độ truyền quá nhanh.
    • Nếu thấy buốt hoặc rát bỏng chỗ tiêm tức là thuốc đã thoát ra ngoài thành mạch, phải ngừng truyền ngay và tìm 1 tĩnh mạch khác.
    • Không trộn Doxorubicin với heparin hoặc các thuốc khác.
    • Doxorubicin không được dùng để tiêm bắp và tiêm dưới da.
    • Không sử dụng tiêm trong màng bụng do guy cơ tắc ruột.
    • Do dùng đường tĩnh mạch có thể gây đau mạch, viêm tĩnh mạch, nghẽn mạch, nên chú ý đến vị trí và kỹ thuật tiêm, tiêm càng chậm càng tốt.

Chống chỉ định của thuốc Adorucin

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Chống chỉ định Doxorubicin cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Chống chỉ định Doxorubicin cho tiêm truyền tĩnh mạch:
    • Trên bệnh nhân suy tủy rõ rệt bao gồm: bệnh nhân có su hướng tăng xuất huyết.
    • Trên bệnh nhân có tiền sử bệnh tim: các cơn đau thắt ngực không ổn định, suy tim tiến triển, suy tim giai đoạn IV, rối loạn dẫn truyền và rối loạn nhịp tim nặng, nhồi máu cơ tim trong vòng trước đó 6 tháng, bệnh cơ tim)
    • Trên bệnh nhân có tổn thương gan nặng.
    • Trên bệnh nhân đã điều trị bởi các thuốc thuộc nhóm anthrracyclin (epirubicin, idarubicin, daunorubicin) đến liều tích lũy tối đa tương ứng.
    • Nhiễm khuẩn cấp.
    • Viêm niêm mạc miệng.
    • Chống chỉ định Doxorubicin bơm trực tiếp trong bàng quang:
    • Khối u xâm lấn vào thành bàng quang.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm bàng quang.
    • Tiểu ra máu.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Adorucin

  • Bệnh nhân nên được phục hồi các độc tính cấp của lần đầu tiên điều trị bằng các thuốc gây độc tế bào trước đó (như viêm miệng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và các nhiễm trùng toàn thân) trước khi điều trị bằng doxorubicin.
  • Cần thận trọng theo dõi bệnh nhân và các kết quả xét nghiệm khi điều trị bằng doxorubicin. Nên kiểm tra chức năng gan, thận trước và trong quá trình điều trị.
  • Nên theo dõi nồng độ acid uric máu và áp dụng các biện pháp điều trị phù hợp nếu tăng acid uric máu.
  • Nên theo dõi chặt chẽ chức năng tim trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị để giảm thiểu tối đa nguy cơ gây độc trên tim.
  • Doxorubicin có thể gây suy tủy, nên xác định các chỉ số huyết học bao gồm cả số lượng bạch cầu trước và trong mỗi liệu trình điều trị.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú có dùng Adorucin được không?

  • Phụ nữ có thai:
    • Không được dùng doxorubicin trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng các thuốc chống ung thư trong những chỉ định rất hạn chế và cân nhắc giữa lợi ích của thuốc cho người mẹ và nguy cơ gây hại cho thai  nhi. Trong các nghiên cứu trên động vật, doxorubicin cho thấy gây tổn hại trên bào thai và gây quái thai.
    • Nam giới và phụ nữ nên sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả trong và tới 6 tháng sau điều trị.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Doxorubicin đã được ghi nhận bài tiết qua sữa mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ trên trẻ bú mẹ. Do chống chỉ định sử dụng doxorubicin trong thời kỳ cho con bú, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng doxorubicin.
  • Khả năng sinh sản:
    • Trên phụ nữ, doxorubicin có thể gây vô kinh và vô sinh trong giai đoạn dùng thuốc. Sử dụng trứng và kinh nguyệt xuất hiện trở lại sau khi ngừng điều trị, tuy nhiên đã ghi nhận được trường hợp mãn kinh sớm.

Người lái xe và vận hành máy móc có dùng Adorucin được không?

  • Doxorubicin có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc nên phải thận trọng nếu thực hiện các hoạt động này khi đang dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Adorucin

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
    • Rất phổ biến: nhiễm trùng
    • Thường gặp: nhiễm trùng hoặc nhiễm trùng huyết
    • Ít gặp: sốc nhiễm khuẩn.
  • Các khối u lành tính, ác tính và không xác định (gồm cả các nang và polyo):
    • Ít gặp: bệnh bạch cầu lympho cấp tính, bạch cầu dòng tủy cấp tính.
    • Rất hiếm gặp: khối u thứ phát.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Rất phổ biến: suy tủy, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, thiếu oxy ở mô hoặc hoại tử, hiamr bạch cầu trung tính có sốt.
    • Ít gặp: bạch cầu dòng tủy thứ cấp.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Hiếm gặp: phù mạch ở mắt, môi và lưỡi có kèm suy hô hấp.
    • Rất hiếm gặp: sốc phản vệ
    • Chưa biết rõ: phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dịnh dưỡng:
    • Rất phổ biến: chán ăn
    • Thường gặp: mất nước
    • Rất hiếm gặp: tăng acid uric trong máu.
    • Chưa biết rõ: họi chứng ly giải khối u.
  • Rối loạn thị giác:
    • Thường gặp: viêm kết mạc
    • Chưa biết rõ: viêm giác mạc, chảy nước mắt.
  • Rối loạn trên tim:
    • Thường gặp: độc tính trên tim, như bệnh lý cơ tim, nhịp tim nhanh xoang, loạn nhịp tim, chậm nhịp tim, suy tim sung huyết.
    • Rất hiếm gặp: Block nhĩ thất, block bó nhánh
  • Rói loạn mạch:
    • Rất phổ biến: viêm tác tĩnh mạch
    • Thường gặp: viêm tĩnh mạch, xuất huyết
    • Ít gặp: huyết khối
    • Rất hiếm gặp: sốc
    • Chưa biết rõ: nóng bừng
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
    • Hiếm gặp: suy hô hấp, sưng niêm mạc mũi, thở nhanh, khó thở, viêm phổi do tia xạ
  • Rối loạn tiêu hóa
    • Rất phổ biến: buồn nôn, nôn, viêm miệng, viêm niêm mạc, tiêu chảy
    • Thường gặp: viêm thực quản, đau bụng hoặc cảm giác nóng rát
    • Ít gặp: xuất huyết tiêu hóa, viêm đại tràng, viêm dạ dày ăn mòn, viêm đại tràng hoại tử, đôi lúc có nhiễm trùng nghiêm trọng trong trường hợp dùng đồng thời Doxorubicin và cytarabin
    • Rất hiếm gặp: loét, mất máu niêm mạc miệng
  • Rối loạn gan mật
    • Chưa biết rõ: độc tính trên gan, tăng tạm thời men gan
  • Rối loạn da và mô dưới da
    • Rất phổ biến: đọc tính tại chỗ, bong tróc móng, chứng phát ban, ban đỏ, nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc
    • Thường gặp: ngứa, mẫn cảm của vùng chiếu xạ (hội chứng tái lập), tăng  sắc tố da và móng, nổi mề đay
    • Rất hiếm gặp: ban đỏ acral
    • Chưa biết rõ: hội chứng cảm giác ở lòng bàn tay, bàn chân.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
    • Thường gặp: sau khi bơm thuốc vào bàng quang: viêm bàng quang với tiểu khó, tiểu buốt, tiểu ra máu, tiểu nhiều, tiểu đêm, tiểu rát, hoại tử có thắt bàng quang.
    • Chưa biết rõ: thay đổi màu sắc nước tiểu đỏ 1-2 ngày sau khi dùng thuốc, suy thận cấp
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
    • Rất hiếm gặp: vô kinh, giảm số lượng tinh trùng, mất tinh trùng
  • Các rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc
    • Rất phổ biến: sốt, suy nhược, ớn lạnh
    • Thường gặp: phản ứng tại vị trí truyền
    • Rất hiếm gặp: mệt mỏi, yếu
  • Các xét ngiệm:
    • Rất phổ biến: giảm LVEF không có triệu chứng, điện tâm đồ bất thường, nồng độ giá trị transaminase bất thường, tăng cân.

Tương tác thuốc 

  • Sử dụng động thời với các thuốc chống ung thư khác như: anthracycil (daunorubicin, epirubicin, idarubicin), cisplatin, cyclophosphamid, ciclosporin, cytarabin, dacarbazin, dactinomycin, fluorouracil, mitomycin C và các taxan có thể làm tăng nguy cơ suy tim sung huyết gây ra bởi doxorubicin. Dược động học doxorubicin có thay đổi đáng kể khi dùng ngay sau khi truyền tĩnh mạch ngắn paclitaxel. Sử dụng thuốc đồng thời với paclitaxel làm giảm độ thanh thải của doxorubicin và đã được ghi nhân làm xuất hiện nhiều hơn đợt giảm bạch cầu và viêm miệng.
  • Tăng độc tính trên tim cũng đã được ghi nhận khi dùng đồng thời với các thuốc có hoạt tính trên tim  như thuốc chẹn kênh canxi và veraoamil (kèm theo tăng nồng độ đỉnh, thời gian bán thải và thể tích phân bố của doxorubicin). Cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim khi sử dụng các phác đồ phối hợp này.
  • Sử dụng trastuzumab kết hợp với các antharacyclin ( như doxorubicin) làm tăng nguy cơ gây độc trên tim.
  • Cần kiểm soát chặt chẽ, theo dõi chức năng tim khi phối hợp đồng thời trastuzumab và các anthracyclin.
  • Doxorubicin chuyển hóa qua trung gian cytochrome P450 (CYP450) và là cơ chất của hệ vận chuyển xuyên màng Pgp. Dùng đồng thời doxorubicin với các chất ức chế CYP450 hoặc Pgp có thể làm tăng nồng độ doxorubicin trong huyết tương và tăng độc tính. Và ngược lại.
  • Ciclosporin thuốc ức chế CYP3A4 và Pgp làm tăng AUC của doxorubicin. Vì vậy cần chỉnh liều khi phối hợp 2 thuốc này.
  • Cimetidin cũng làm giảm độ thanh thải huyết tương và tăng AUC của doxorubicin.
  • Tăng tỷ lệ viêm bàng quang xuất huyết đã được ghi nhân nếu sử dụng doxorubicin sau khi dùng cyclophosphamide.
  • Do doxorubicin chuyển hóa nhanh và thải trừ chủ yếu qua đường mật, sử dụng đồng thời thuốc với các hóa trị liệu đã được biết có đọc tính trên gan (như mercaptopurin, methotrexat, streptozocin) có thể làm tăng độc tính của doxorubicin do giảm thanh thải thuốc tại gan.
  • Rối loạn hệ tạo máu đã được ghi nhân sau khi dùng đồng thời doxorubicin với các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tủy xương (như các dẫn chất amidopyrin, các thuốc kháng retrovius, chloramphenicol, phenytoin, các sulphonamid).
  • Tỷ lệ giảm bạch cầu và giảm tiều cầu đã được ghi nhận sau khi dùng đồng thời với progesteron.
  • Độc tính trên thận của amphotericin B có thể xuất hiện rõ trong quá trình điều trị bằng doxorubicin.
  • Nồng độ doxorubicin trong huyết thanh tăng đã được ghi nhân khi dùng đồng thời doxorubicin và ritonavir.
  • Tránh sử dụng doxorubicin cùng với các thuốc chống ung thư khác (như cytarabin, cisplatin, cyclophosphamid), Clozapin, Digoxin.

Quá liều thuốc Adorucin

  • Quá liều Adorucin có thể gây ra suy cơ tim bao gồm đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim trong vòng 24 giờ, suy tủy rõ rệt (đặc biệt giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu) trong vòng 10-14 ngày và độc tính trên tiêu hóa (chủ yếu là viêm niêm mạc).
  • Nếu xuất hiện suy cơ tim, nên ngưng dùng Adorucin.
  • Trong trường hợp suy tủy rõ rệt, các biện pháp cần thiết thường được áp dụng như truyền máu, điều trị bằng kháng sinh và chuyền bệnh nhân vào phòng vô khuẩn.
  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Quên liều thuốc Adorucin

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quy cách đóng gói

  • 1 hộp x 1 lọ.x 5ml.

Nhà sản xuất

  • Korea United Pharm Inc.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Adorucin - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Hàn Quốc hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ