Prunitil 40mg/12.5mg Khapharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

270,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-22 16:44:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35733-22
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Telmisartan + hydroclorothiazid
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 20 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Prunitil 40mg/12.5mg Khapharco là gì?

  • Prunitil 40mg/12.5mg Khapharco là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, với thành phần chính Telmisartan kết hợp với Hydrochlorothiazide có tác dụng điều trị tăng huyết áp vô căn. Prunitil 40mg/12.5mg Khapharco giúp người bệnh kiểm soát huyết áp hiệu quả.

Thành phần của Prunitil 40mg/12.5mg Khapharco

  • Telmisartan: 40mg

  • Hydrochlorothiazide: 12,5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là gì?

  • Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.

Công dụng và chỉ định của Prunitil 40mg/12.5mg Khapharco

  • Tăng huyết áp vô căn ở người lớn không đáp ứng đủ với telmisartan đơn trị.

Cách dùng - Liều dùng của Prunitil 40mg/12.5mg Khapharco

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn: 1 viên x 1 lần/ngày.

Chống chỉ định của Prunitil 40mg/12.5mg Khapharco

  • Quá mẫn với telmisartan, hydroclorothiazid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Quá mẫn với các dẫn chất sulfonamid (vì hydroclorothiazid là một dẫn chất sulfonamid).

  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

  • Ứ mật hoặc các tình trạng rối loạn tắc nghẽn đường mật.

  • Bệnh nhân suy gan nặng.

  • Bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 30 mL/phút).

  • Hạ kali huyết, tăng calci huyết kháng trị.

  • Dùng chung với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận (GFR < 60mL/phút/1,73m2).

Lưu ý khi sử dụng Prunitil 40mg/12.5mg Khapharco

  • Không sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong thời kỳ mang thai. Trừ trường hợp bắt buộc phải sử dụng, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên được thay thế bằng liệu pháp an toàn khác. Khi được chẩn đoán mang thai, nên ngừng thuốc ngay lập tức và sử dụng phương pháp điều trị thay thế.

  • Suy gan: Không nên dùng cho bệnh nhân bị ứ mật, rối loạn tắc nghẽn mật hoặc suy gan nặng vì telmisartan chủ yếu thải trừ qua đường mật. Ngoài ra, dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc có bệnh gan tiến triển vì chỉ cần một sự thay đổi nhỏ trong cân bằng dịch và chất điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan.

  • Suy thận và ghép thận: Không nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 30 mL/phút). Hiện tại chưa có dữ liệu về việc sử dụng phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid ở những bệnh nhân mới ghép thận. Với những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, cần định kỳ theo dõi kali huyết, creatinin huyết và acid uric huyết.

  • Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Bệnh nhân hẹp động mạch thận 1 bên hoặc 2 bên dùng thuốc tác động đến hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA) tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy giảm chức năng thận.

  • Giảm thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau khi dùng liều đầu tiên, có thể xảy ra ở những bệnh nhân mất dịch và/ hoặc natri do sử dụng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy và nôn mửa. Những trường hợp này cần được điều trị hoặc xử lý trước khi cho bệnh nhân dùng Mibetel HCT/Mibetel Plus/Hangitor Plus.

  • Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA): Dùng chung thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hay aliskiren sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận, bao gồm cả suy thận cấp. Do đó, ức chế kép hệ RAA do phối hợp 2 thuốc trong các thuốc trên với nhau không được khuyến cáo. Nếu thực sự cần thiết trên lâm sàng, việc phối hợp phải được nhân viên y tế theo dõi chặt chẽ về chức năng thận, nồng độ chất điện giải và huyết áp. Không nên phối hợp 1 thuốc ức chế men chuyển và 1 thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.

  • Tăng aldosteron nguyên phát: Những bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp có tác động ức chế hệ RAA. Do đó, việc sử dụng Mibetel HCT/Mibetel Plus/Hangitor Plus ở những bệnh nhân này không được khuyến cáo.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Prunitil 40mg/12.5mg Khapharco

  • Nhiễm trùng: Viêm phế quản, viêm hầu họng, viêm xoang (hiếm gặp).

  • Hệ miễn dịch: Hoạt hóa hoặc làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ hệ thống (hiếm gặp).

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết (ít gặp). Tăng acid uric huyết, hạ natri huyết (hiếm gặp).

  • Tâm thần: Lo âu (ít gặp). Trầm cảm (hiếm gặp).

  • Thần kinh: Hoa mắt (thường gặp). Hôn mê, dị cảm (ít gặp). Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ (hiếm gặp).

  • Thị giác: Rối loạn thị giác, nhìn mờ (hiếm gặp).

  • Tai và mê đạo: Chóng mặt (ít gặp).

  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng (ít gặp).

  • Hô hấp: Khó thở (ít gặp). Suy hô hấp (bao gồm cả viêm phổi và phù phổi) (hiếm gặp).

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi (ít gặp). Đau bụng, táo bón, khó tiêu, nôn mửa, viêm dạ dày (hiếm gặp).

  • Gan mật: Rối loạn chức năng gan (hiếm gặp).

  • Da và mô dưới da: Phù mạch (có thể dẫn đến tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi, mày đay (hiếm gặp).

  • Cơ, xương, khớp: Đau lưng, chuột rút, đau cơ (ít gặp). Đau khớp, đau các chi (hiếm gặp).

  • Sinh sản: Rối loạn cương dương (ít gặp).

  • Khác: Đau ngực (ít gặp). Bệnh giống cúm, đau (hiếm gặp).

  • Xét nghiệm: Tăng acid uric huyết (ít gặp). Tăng creatinin huyết, tăng creatin phosphokinase huyết, tăng men gan (hiếm gặp).

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Lithi: Sự tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và tăng độc tính đã được báo cáo khi phối hợp lithi với telmisartan và hydroclorothiazid. Do đó, không khuyến cáo sử dụng đồng thời lithi và Mibetel HCT/Mibetel Plus/Hangitor Plus. Nếu bắt buộc phải phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi trong máu.

  • Thuốc làm mất kali/gây hạ kali huyết (thuốc lợi tiểu mất kali, thuốc nhuận tràng, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolon, natri penicillin G, acid salicylic và các dẫn chất): Nếu phối hợp Mibetel HCT/Mibetel Plus/Hangitor Plus với các thuốc trên, cần theo dõi kali huyết. Các thuốc trên có thể làm tăng những tác dụng của hydroclorothiazid lên kali huyết.

  • Thuốc làm tăng kali (thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali, muối thay thế chứa kali, cyclosporin, natri heparin): Phối hợp telmisartan với các thuốc trên có thể làm tăng kali huyết, do đó không khuyến cáo dùng chung. Nếu phải dùng chung, cần theo dõi kali huyết.

  • Thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn kali huyết: Cần theo dõi định kỳ kali huyết và điện tâm đồ khi phối hợp với các thuốc bị ảnh hưởng với lượng kali huyết như glycosid trợ tim, thuốc chống loạn nhịp hoặc các thuốc có thể gây xoắn đỉnh như một số thuốc chống loạn nhịp dưới đây. Hạ kali huyết là một yếu tố có thể đưa đến xoắn đỉnh.

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia: quinin, hydroquinin, disopyramid.

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III: amiodaron, sotalol, dofetilin, ibutilid.

  • Một số thuốc chống loạn thần: thioridazin, clorpromazin, levomepromazin, trifluoperazin, cyamemazin, sulpirid, sultoprid, amisulprid, tiaprid, pimozid, haloperidol, droperidol.

  • Một số thuốc khác: bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, mizolastin, pentamidin, sparfloxacin, terfenadin, vincamin tiêm tĩnh mạch.

  • Glycosid trợ tim: Hạ kali huyết hay hạ magnesi huyết gây bởi thiazid khởi phát loạn nhịp tim gây bởi digitalis.

  • Digoxin: Phối hợp telmisartan với digoxin có thể làm tăng nồng độ đỉnh của digoxin trong máu (49%), cũng như nồng độ đáy (20%). Do đó, khi khởi đầu, chỉnh liều và ngưng sử dụng telmisartan, cần theo dõi nồng độ digoxin trong máu để đảm bảo nằm trong giới hạn trị liệu.

  • Các thuốc hạ huyết áp khác: Telmisartan có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác, tăng nguy cơ hạ huyết áp. Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron bằng việc phối hợp các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng tần suất gặp phải các tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp).

  • Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống và insulin: Có thể cần điều chỉnh liều thuốc đái tháo đường. Đối với metformin, cần thận trọng vì có thể tăng nguy cơ nhiễm acid lactic máu do suy giảm chức năng thận gây ra bởi hydroclorothiazid.

  • Cholestyramin và colestipol: Hấp thu hydroclorothiazid giảm khi dùng phối hợp với các thuốc này.

  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): NSAID có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, bài tiết natri và tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid và telmisartan. Những bệnh nhân suy thận dùng phối hợp telmisartan với NSAID có thể làm nặng thêm tình trạng suy thận, thậm chí có thể gây suy thận cấp có hồi phục. Do đó, phối hợp này cần được dùng hết sức thận trọng, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi. Bệnh nhân cần uống đủ dịch và được theo dõi chức năng thận định kỳ.

  • Ramipril: Giá trị AUC0-24 và Cmax của ramipril và ramiprilat tăng 2,5 lần trong một nghiên cứu phối hợp telmisartan và ramipril. Chưa rõ sự tác động trên lâm sàng của tương tác này.

  • Các amin co mạch (noradrenalin): Tác dụng của các amin co mạch có thể bị giảm.

  • Thuốc giãn cơ không khử cực (tubocurarin): Hydroclorothiazid có thể làm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 20 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Prunitil 40mg/12.5mg Khapharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ