Tolucombi 40mg/12.5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Slovenia

310,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21113-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Helmisartan 40mg. Hydrochlorothiazide 12,5
Xuất xứ:
Slovenia
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Tolucombi 40mg/12.5mg là thuốc gì?

  • Tolucombi 40mg/12.5mg là thuốc được sử dụng điều trị tăng huyết áp không rõ lý do ở người lớn, đôi khi có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Tolucombi 40mg/12.5mg là sản phẩm được sản xuất bởi Slovenia.

Thành phần của thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg

  • Telmisartan 40mg.
  • Hydrochlorothiazide 12,5.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg

  • Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp không rõ lý do ở người lớn, đôi khi có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Chống chỉ định của thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Người nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân vô niệu; suy thận, suy gan nặng; hạ Kali máu và tăng Calci máu.
  • Không dùng chung thuốc với Aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg

  • Cách dùng:
    • Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ, có thể uống vào mọi thời điểm trong ngày vì sinh khả dụng của thuốc chỉ bị giảm nhẹ bởi thức ăn.
    • Không được bẻ, nhai, nghiền viên.
  • Liều dùng:
    • Uống 1 viên mỗi ngày, khi cần tăng liều có thể kết hợp với các dạng thuốc khác (cần chú ý khả năng làm giảm huyết áp đạt tối đa từ 4-8 tuần).
    • Các trường hợp đặc biệt:
    • Người bị suy gan: Không dùng cho người bị suy gan nặng, trường hợp nhẹ và vừa uống không quá 1 viên 1 ngày.
    • Người bị suy thận: Cần theo dõi, kiểm tra chức năng thận.
    • Người cao tuổi: Dùng liều tương đương với người bình thường.
    • Trẻ em dưới 18 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Tolucombi vẫn chưa được xác định.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg

  • Do telmisartan:
    • Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.
    • Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
    • Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
    • Suy tim sung huyết nặng (có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin – angiotensin – aldosteron, đi kèm với giảm tiểu, tăng urê huyết, suy thận cấp có thể gây chết).
    • Mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, tiêu chảy, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị. Không chống chỉ định tăng liều telmisartan khi có hạ huyết áp thoáng qua, nhưng phải theo dõi chặt chẽ liệu pháp điều trị sau khi huyết áp đã ổn định (như tăng thể tích dịch).
    • Loét dạ dày – tá tràng tiến triển hoặc bệnh dạ dày – ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột).
    • Suy gan mức độ nhẹ và trung bình. Thận trọng ở bệnh nhân bị tắc mật do thuốc được bài tiết qua mật và giảm độ thanh thải qua gan.
    • Hẹp động mạch thận.
    • Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
    • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có tiền sử phù mạch có hoặc không liên quan đến thuốc ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể angiotensin II.
    • Telmisartan có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin nên chỉ dùng khi không có các thuốc khác an toàn hơn để thay thế và thận trọng ở bệnh nhân nặng.
  • Do hydroclorothiazid:
    • Do thành phần thuốc có hydroclorothiazid nên người bệnh phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất); bệnh nhân nôn hoặc đang truyền dịch.
    • Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận.
    • Suy gan: Dễ bị hôn mê gan.
    • Gút: Bệnh nặng lên.
    • Đái tháo đường: Chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết) vì thuốc có thể làm tăng glucose huyết.
    • Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.
    • Tăng cholesterol và triglycerid trong máu. Chú ý khi dùng thuốc ở người có tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.

Sử dụng thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, hoa mắt nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng.

Tác dụng phụ của thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt trên các bệnh nhân mất dịch (như bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu), phù chân tay, phù mạch, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ.
    • Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
    • Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
    • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có các triệu chứng giống cúm (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
    • Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viêm gân.
    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Phù mạch.
    • Mắt: Rối loạn thị giác.
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
    • Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày – ruột.
    • Da: Ban da, mày đay, ngứa.
    • Gan: Tăng enzym gan.
    • Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
    • Chuyển hóa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.
    • Do hydroclorothiazid:
    • Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12, 5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại. Thuốc lợi tiểu cũng thường gây ra giảm natri huyết.
  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng.
    • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.
    • Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.
    • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.
    • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
    • Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
    • Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens- Johnson.
    • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
    • Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp.
    • Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.
    • Mắt: Mờ mắt.
    • Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.
    • Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    • Giảm liều hoặc dừng thuốc khi xuất hiện các tác dụng không mong muốn.
    • Điều trị hạ huyết áp quá mức: Đặt người bệnh nằm ngửa, nếu hạ huyết áp nặng cần thiết phải truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý để làm tăng thể tích dịch..

Tương tác thuốc

  • Glycosid tim: Chứng loạn nhịp tim dễ xuất hiện do tác dụng của việc hạ Kali và Magie huyết bởi Thiazide.
  • Các thuốc ảnh hưởng đến Kali: Cần theo dõi nồng độ Kali máu khi dùng những thuốc này.
  • Thuốc tăng nồng độ Kali: Dùng cùng các thuốc ức chế hệ Renin-Angiotensin làm tăng mạnh Kali máu.
  • Thuốc giảm nồng độ Kali: Tăng tác dụng của Hydrochlorothiazide.
  • Lithium: Thuốc Tolucombi làm tăng nồng độ và giảm thải trừ Lithium, từ đó tăng độc tính lên cơ thể. Vì vậy cần theo dõi nồng độ Lithium huyết tương trong quá trình sử dụng.Thuốc hạ áp khác: Telmisartan làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc hạ áp khác.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Việc điều chỉnh liều lượng của thuốc có thể được yêu cầu bởi bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Thuốc NSAIDs: Gây suy giảm chức năng thận do kết hợp đối kháng thụ thể Angiotensin II và tác nhân ức chế Cyclo-Oxygenase. Cần lưu ý khi sử dụng, nhất là người già.
  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Hydrochlorothiazide làm tăng tác dụng của các thuốc này.
  • Digoxin: Dùng đồng thời với Telmisartan làm tăng nồng độ Digoxin trong máu.
  •  Các muối Canxi: Thuốc lợi tiểu nhóm Thiazide làm giảm đào thải Canxi, từ đó tăng nồng độ Canxi huyết.
  • Amantadine: Thiazide làm tăng tác dụng phụ do Amantadine gây ra như buồn nôn, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
  • Báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh liều phù hợp, tránh các tương tác có thể xảy ra.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 4 vỉ x 7 viên.

Nhà sản xuất

  • KRKA, D.D., . Novo Mesto – Slovenia.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Tolucombi 40mg/12.5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Slovenia hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ