Dutased - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả

65,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:46:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-11828-10
Hoạt chất:
Trimethoprim 400 mg, sulfamethoxazol 2000 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 1 chai 50 ml chứa 20g bột thuốc pha hỗn dịch
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Dutased là gì?

  • Dutased là thuốc điều trị nhiễm khuẩn trùng hiệu quả, giúp điều trị các trường hợp nhiễm trùng dạng bệnh như nhiễm trùng viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản, viêm tá tràng, viêm đường tiết niệu, nhiễm trùng da và nhiều trường hợp nhiễm trùng khác nữa, với công dụng hiệu quả của thuốc sẽ giúp cho việc điều trị trở nên nhanh chóng, hiệu quả hơn bao giờ hết,  từ đó bệnh nhân lấy lại được sức khỏe tốt nhất.

Thành phần của Dutased

  • Trimethoprim 400 mg, sulfamethoxazol 2000 mg

Cách dùng Dutased

  • Lắc kỹ trước khi dùng nhằm thu được hỗn dịch đồng đều.

  • Trẻ dưới 12 tuổi, trừ khi được kê đơn riêng, liều khuyên dùng là 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazole cho 1 kg cân nặng trong 24 giờ, chia làm 2 liều bằng nhau. Liều chuẩn:

  • Trẻ từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: 2,5 ml, cách mỗi 12 giờ.

  • Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 5 ml, cách mỗi 12 giờ.

  • Trẻ từ 6 tuổi đến 12 tuổi: 10 ml, cách mỗi 12 giờ.

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 20 ml, cách mỗi 12 giờ.

  • Cần tiếp tục điều trị cho tới khi hết triệu chứng 2 ngày, phần lớn điều trị phải ít nhất 5 ngày. Nếu sau 7 ngày điều trị mà không cải thiện về lâm sàng, cần xem lại bệnh nhân.

  • Viêm phế nang do Pneumocystis carinii: Nên dùng liều cao 20 mg trimethoprim và 100 mg sulfamethoxazole cho 1 kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 hoặc nhiều liều, dùng trong 2 tuần.

Chống chỉ định của Dutased

  • Không dùng Co-trimoxazole cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với sulphonamide, trimethoprim, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định dùng cho bệnh nhân tổn thương nhu mô gan, phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Chống chỉ định dùng cho người suy thận nặng khi không tiến hành đo được nồng độ thuốc huyết tương.

  • Trừ khi được giám sát cẩn thận, không nên dùng co-trimoxazole cho bệnh nhân rối loạn huyết học nặng.

  • Không nên dùng thuốc cho trẻ sinh thiếu tháng hoặc trẻ đủ tháng dưới 6 tuần tuổi ngoại trừ điều trị hoặc dự phòng viêm phế nang do pneumocystis carinii cho trẻ trên 4 tuần tuổi.

Thận trọng khi sử dụng Dutased

  • Những ảnh hưởng nguy hại, mặc dù rất hiếm, đã xảy ra do các phản ứng nặng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell's (nhiễm độc biểu bì hoại tử), hoại tử gan bùng phát, thiếu máu bất sản, các rối loạn về máu khác và quá mẫn cảm với đường hô hấp.

  • Cần ngừng co-trimoxazole khi xuất hiện phát ban da.

  • Luôn thận trọng đặc biệt khi dùng cho người già do những người này nhạy cảm nhiều hơn với các phản ứng có hại và chịu ảnh hưởng nặng hơn do các tình trạng kèm theo như suy thận và/hoặc suy gan và/hoặc dùng đồng thời với các thuốc khác.

  • Cần thận trọng khi dùng cho người già hoặc bệnh nhân nghi ngờ thiếu folate, nên chú ý bổ sung folate.

  • Cần duy trì lượng nước tiểu đủ khi dùng thuốc. Hiện tượng tinh thể niệu là hiếm, mặc dù đã gặp tinh thể sulphonamide trong nước tiểu lạnh của người dùng thuốc. Nguy cơ này tăng ở người suy dinh dưỡng.

  • Nên xét nghiệm tế bào máu định kỳ mỗi tháng khi dùng co-trimoxazole lâu dài do có những thay đổi không triệu chứng các chỉ số xét nghiệm huyết học vì thiếu folate. Những thay đổi này có thể hồi phục bằng cách dùng folic acid (5 đến 10 mg/ngày) mà không ảnh hưởng đến hoạt tính kháng khuẩn. Cần chú ý bổ sung folate khi dùng lâu dài với liều lượng cao co-trimoxazole.

  • Có thể xảy ra tan máu đối với bệnh nhân thiếu glucose-6-phosphate dehydrogenase (G-6-PD).

  • Thận trọng dùng co-trimoxazole cho người dị ứng nặng, hen phế quản.

Tác dụng ngoại ý của Dutased

  • Những thuật ngữ sau đây được dùng để phân loại các phản ứng bất lợi dựa trên tần suất: rất thường gặp: > 1/10; thường gặp: > 1/100 và < 1/10; không thường gặp: >1/1000 và < 1/100; hiếm gặp: >1/10 000 và <1/1 000; rất hiếm: < 1/10 000.

  • Nhiễm khuẩn và bội nhiễm

  • Thường gặp: nấm phát triển quá mức.

  • Rối loạn máu và hệ thống lympho

  • Rất hiếm : giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiều cầu, thiếu máu do nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, thiếu máu do methaemoglobin, tan máu ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD.

  • Phần lớn các thay đổi về huyết học là nhẹ và có thể hồi phục khi ngừng điều trị. Đa số các thay đổi này không gây triệu chứng lâm sàng mặc dù chúng có thể trở nên trầm trọng đối với một số trường hợp, đặc biệt đối với người già, người suy chức năng gan, thận hoặc người thiết hụt folate.

  • Rối loạn hệ miễn dịch

  • Rất hiếm: quá mẫn, viêm cơ tim dị ứng,  phù mạch, lupus ban đỏ hệ thống.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Rất thường gặp: tăng kali máu.

  • Rất hiếm: giảm đường máu, giảm natri máu, biếng ăn.

  • Rối loạn hệ thần kinh

  • Thường găp: đau đầu

  • Rất hiếm: viêm màng não vô khuẩn, co giật, viêm thần kinh ngoại biên.

  • Rối loạn dạ dày-ruột

  • Thường găp: buồn nôn, tiêu chảy.

  • Không thường gặp: nôn.

  • Rất hiếm: viêm lưỡi, viêm dạ dày, viêm ruột kết có màng giả, viêm tụy.

  • Rối loạn gan mật

  • Rất hiếm: tăng transaminase huyết thanh, tăng bilirubin, vàng da ứ mật.

  • Rối loạn về da và mô dưới da

  • Thường gặp: phát ban da.

  • Rất hiếm: nhạy cảm với ánh sáng, viêm tróc da, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell's (nhiễm độc biểu bì hoại tử).

  • Rối loạn thận tiết niệu

  • Rất hiếm: suy chức năng thận, viêm thận kẽ.

  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác của Dutased

  • Đã gặp các trường hợp tăng tỷ lệ giảm tiểu cầu với ban xuất huyết ở người già dùng đồng thời thuốc lợi niệu, chủ yếu là các thiazid.

  • Cũng đã có trường hợp Co-trimoxazole làm kéo dài thời gian prothrombin ở người đang dùng thuốc chống đông warfarin.

  • Co-trimoxazole có thể ức chế chuyển hóa tại gan của phenytoin. Co-trimoxazole, khi dùng ở liều thông thường, làm tăng nửa đời sinh học của phenytoin 39% và làm giảm tốc độ thanh thải chất chuyển hóa phenytoin  27%.

  • Các sulfonamide còn có thể thế chỗ của methotrexate ở vị trí gắn với protein huyết tương và cạnh tranh đào thải qua thận vì thế làm tăng nồng độ methotrexate tự do.

  • Đã xảy ra trường hợp tăng nồng độ digoxin máu khi điều trị đồng thời với Co-trimoxazole, đặc biệt ở người già. Cần theo dõi nồng độ digoxin huyết thanh.


Câu hỏi thường gặp

Dutased - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ