Zuiver - Thuốc điều trị sỏi mật, xơ gan hiệu quả của Davipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:35

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28490-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Acid ursodeoxycholic 300mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Zuiver là gì?                                                          

  • Zuiver là thuốc sản xuất bởi Công ty dược phẩm Đạt Vi Phú có tác dụng làm tan sỏi mật, điều trị xơ gan, triều trị xơ nang kèm rối loạn gan mật ở trẻ em, với thành phần có trong thuốc giúp làm cải thiện tình trạng sức khỏe của người bệnh.

Thành phần của Zuiver

  • Ursodeoxycholic acid 300mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Zuiver

  • Làm tan sỏi mật không cản quang giàu cholesterol ở bệnh nhân túi mật còn hoạt động tốt.
  • Điều trị xơ gan mật tiên phát.
  • Trẻ em: điều trị xơ nang kèm rối loạn gan mật ở trẻ em từ 6-18 tuổi.

Cách dùng - Liều dùng của Zuiver

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Dùng theo liều chỉ dẫn của bác sĩ
    • Liều dùng làm tan sỏi giàu cholesterol cho người lớn bình thường: 500-750mg/ngày chia làm 2 lần.
    • Điều trị xơ gan mật tiên phét : 500-1750mg/ngày chia làm 2-4 lần. Có thể thay đổi theo cân nặng.
    • Người già và trẻ em được dùng theo chỉ định của bác sĩ theo cân nặng.
    • Liều trẻ em từ 6-18 tuổi bị xơ nang được tính theo cân nặng cơ thể:
      • Liều ban đầu thông thường là 20mg/kg cân nặng cơ thể/ngày chia làm 2-3 lần.
      • Có thể tăng liều đến 30mg/kg cân nặng cơ thể/ngày cần thiết.

Chống chỉ định của Zuiver

  • Quá mẫn với acid mật hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm túi mật hoặc dường dẫn mật cấp.
  • Tắc đường dẫn mật (thường gặp tắt ống dẫn mật chủ hoặc ống dẫn của túi mật)
  • Thường xuyên xuất hiện cơn đau quặn mật.
  • Giảm khả năng co bóp túi mật.
  • Thuốc không thích hợp dùng trong điều trị sỏi mật calci hóa không cản quang.
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và hoặc có ý định mang thai.
  • Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng tiến triển, bệnh nhân có rối loạn ruột , gan gây cản trở sự di chuyển của acid mật trong lòng ruột như phẫu thuật cắt hồi tràng và tạo lỗ thoát, viêm hồi tràng đoạn cuối, ứ mật trong và ngoài gan, bệnh gan cấp và mãn tính nặng.
  • Trẻ em: thất bại trong phẫu thuật Kasai hoặc không phục hồi dòng chảy mật tốt ở trẻ hẹp đường dẫn mật.

Lưu ý khi sử dụng Zuiver

  • Thuốc được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ.
  • Trong 3 tháng đầu điều trị, cứ mỗi 4 tuần bác sĩ nên kiểm tra các chỉ số thăm dò chức năng gan ASAT (SGOT), ALAT(SGPT) và γ -GT, sau đó mỗi 3 tháng kiểm tra lại 1 lần, theo dõi đáp ứng và không đáp ứng điều trị ở bệnh nhân xơ gan mật tiên phát, sự giám sát này cho phép phát hiện sớm tổn thương gan tiềm tàng, đặc biệt ở bệnh nhân xơ gan mật tiên phát giai đoạn cuối.
  • Khi dùng làm tan sỏi cholesterol: 
    • Đánh giá sự tiến triển của liệu pháp và kịp thời phát hiện sỏi mật calci hóa, cho bệnh nhân chụp X-quang có uống thuốc cản quang và siêu âm tư thế đứng và nằm ngửa mỗi 6 -10 tháng sau khi bắt đầu điều trị tùy vào kích thước sỏi.
    • Nếu túi mật không thể thấy bằng  X-quang hoặc sỏi calci hóa, suy giảm khả năng co bóp của túi mật hoặc thường xuyên bị cơn đau quặn mật, không nên dùng UDCA .
    • Phụ nữ dùng  UDCA nên dùng biện pháp tránh thai khác biện pháp tránh thai hormon do thuốc hormon có thể tăng nguy cơ bị sỏi mật.
  • Khi dùng thuốc điều trị xơ gan mật tiên phát giai đoạn cuối:
    • Hiếm các ca xơ gan mất bù, tình trạng này giảm một phần sau khi ngưng điều trị.
    • Hiếm trường hợp bệnh nhân xơ gan mật tiên phát chuyển biến xấu đi, nếu có xảy ra nên giảm liều còn 250 mg/ ngày, sau đó tăng đến liều khuyến cáo.
    • Nếu có tiêu chảy, bắt  buộc giảm liều, ngưng trong trường hợp tiêu chảy kéo dài.
    • Tránh chế độ ăn nhiều calo và cholesterol. Cẩn thận dùng thuốc ở người bị tụy tạng nặng, người  bị loét dạ dày, người có sỏi ở cơ quan túi mật.
    • Thuốc có chứa lactose cần thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactose hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose.
    • Thuốc có polysorbat 80 có thể gây dị ứng và thầu dầu gây nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Zuiver. không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Zuiver

  • Thường gặp:          
    • Tiêu hóa: Phân xám, tiêu chảy..
  • Hiếm gặp:
    • Tiêu hóa: Đau quặn phần trên bụng có thể xảy ra khi điều trị xơ gan mật tiên phát.
    • Gan – mật: Sỏi mật calci hóa, xơ gan mất bù (điều trị xơ gan mật tiên phát giai đoạn tiến triển, giảm sau khi ngưng điều trị).
    • Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mề đay.
  • Chưa rõ tần suất:
    • Rối loạn tiêu hóa: Nôn, buồn nôn.
    • Da và mô dưới da: Ngứa.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Cyclosporin: UDCA ảnh hưởng hấp thu của cyclosprin nên không dùng đồng thời 3 thuốc này. Nếu dùng đồng thời nên kiểm tra nồng độ cyclosprin trong máu cho bệnh nhân và hiệu chỉnh liều cyclosporin nếu cần.
  • Than hoạt, colestyramin, colestipol hoặc các antacid chứa  hydroxyd nhôm hoặc oxyd nhôm không dùng đồng thời UDCA do các chất này gắn với UDCA làm giảm sinh khả dụng của nó. Nên dùng cách nhau 2 giờ.
  • UDCA ảnh hường đến sự hấp thu của các chất thân dầu.
  • Các chất chẹn kênh calci: UDCA làm giảm nồng độ đỉnh và AUC của chất này.
  • Nitrendipin: Cần tăng liều nitrendipin.
  • Hormon có tính oestrogen, thuốc tránh thai giàu oestrogen và thuốc hạ cholesterol máu như clofibrat làm tăng tiết cholesterol từ gan do đó thúc đẩy quá trình hình thành sỏi mật, đối kháng  tác dụng của UDCA.
  • Rosuvastatin: Làm giảm nồng độ của rosuvastatin.
  • Thuốc hạ đường huyết như tolbutamid: Tăng tác dụng hạ đường huyết.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, tránh nhiệt độ cao. Nhiệt độ dưới 30 độ c
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên, 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Zuiver - Thuốc điều trị sỏi mật, xơ gan hiệu quả của Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ