Rocalcic 50 - Thuốc điều trị bệnh Paget hiệu quả của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:38

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20345-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Calcitonin 50UI
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 5 ống 1ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Rocalcic 50 là gì?

  • Rocalcic 50 là thuốc được sản xuất bởi Rotex medica GmbH (Đức) với thành phần chính Calcitonin có tác dụng điều trị  bệnh Paget, chỉ ở những bệnh nhân không đáp ứng dùng các biện pháp thay thế hoặc không thích hợp điều trị, điều trị tăng calci máu do bệnh ác tính và ngăn ngừa hủy xương cấp tính do bất động đột ngột như ở các bệnh nhân mới bị gãy xương do loãng xương.

Thành phần của Rocalcic 50

  • Calcitonin 50UI.

Dạng bào chế

  • Dung dịch thuốc tiêm.

Công dụng và chỉ định của Rocalcic 50

  • Ngăn ngừa hủy xương cấp tính do bất động đột ngột như ở các bệnh nhân mới bị gãy xương do loãng xương.
  • Trong điều trị bệnh Paget, chỉ ở những bệnh nhân không đáp ứng dùng các biện pháp thay thế hoặc không thích hợp điều trị, ví dụ như người suy thận nặng.
  • Điều trị tăng calci máu do bệnh ác tính.

Cách dùng - Liều dùng của Rocalcic 50

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm.
  • Liều dùng:
    • Calcitonin từ cá hồi có thể dùng vào lúc đi ngủ nhằm giảm khả năng xảy ra buồn nôn và nôn, đặc biệt là khi mới khởi đầu điều trị.
    • Theo bằng chứng về tăng nguy cơ bệnh ác tính và dùng calcitonin kéo dài thời gian điều trị đối với tất cả các chỉ định cần được giới hạn trong thời gian ngắn nhất có thể và dùng liều thấp nhất mà có tác dụng
    • Ngăn hủy xương cấp tính do bất động đột ngột như ở các bệnh nhân mới bị gãy xương do loãng xương
      • Liều khuyến cáo là 100 IU/ngày hoặc 50 IU X 2 lần/ngày tiêm dưới da hoặc tiêm bắp. Có thể giảm liều xuống 50 IU/ngày khi bắt đầu vận động trở lại. Thời gian điều trị khuyến cáo là 2 tuần và không nên vượt quá 4 tuần trong bất kỳ trường hợp nào do mối quan hệ giữa tãng nguy cơ bệnh ác tính và sử dụng calcitonin kéo dài.
    • Bệnh Paget
      • Liều dùng khuyến cáo là 100 IU/ngày tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tuy nhiên, chế độ liều tối thiểu 50 IU X 3 lần/tuần đã có được sự tiến triển về lâm sàng và sinh hóa. Cần điều chỉnh liều cho từng cá thể khác nhau. Nên ngưng điều trị khi bệnh nhân có đáp ứng và triệu chứng thuyên giảm. Thời gian điều trị thông thường không nên vượt quá 3 tuần do bằng chứng về tăng nguy cơ bệnh ác tính với dùng thuốc kéo dài. Các trường hợp ngoại lệ, ví dụ ở bệnh nhân đe dọa bị gãy xương bệnh lý, thời gian điều trị có thể kéo dài lên tối đa 6 tháng. Có thể cân nhắc tái điều trị định kỳ ở những bệnh nhân này và cân nhắc giữa lợi ích và dấu hiệu tăng nguy cơ bệnh ác tính và sử dụng calcitonin kéo dài. Có thể theo dõi tác dụng của calcitonin bằng cách đo lường các dấu hiệu thích hợp về tái tạo xương, như nồng độ phosphatase kiềm hoặc hydroxyproline hay deoxypyridinoline nước tiểu. Có thể giảm liều sau khi tình trạng của bệnh nhân tiến triển.
    • Tăng calci máu do bệnh ác tính
      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 100 IU tiêm dưới da hoặc tiêm bắp mỗi 6 đến 8 giờ. Ngoài ra, calcitonin cá hồi không nên dùng dạng tiêm tĩnh mạch sau khi bù nước trước.
      • Nếu đáp ứng không đạt yêu cầu sau 1 hoặc 2 ngày, có thể tăng liều lên tối đa 400 IU mỗi 6 đến 8 giờ. Trong trường hợp nghiêm trọng hoặc khẩn cấp, có thể truyền tĩnh mạch lên tới 10 IU/kg thể trọng trong 500 ml dung dịch natri clorid 0,9% w/v trong chu kỳ ít nhất 6 giờ.
      • Do calcitonin cá hồi là một peptid, có thể xảy ra sự hấp phụ vào màng nhựa của túi truyền, dẫn tới giảm tổng liều đưa vào bệnh nhân. Khuyến cáo theo dõi thường xuyên các đáp ứng lâm sàng và cận lâm sàng bao gồm xét nghiệm nồng độ calci huyết thanh đặc biệt trong giai đoạn sớm của điều trị. Liều Rocalcic nên được cá thể hóa cho nhu cầu riêng của từng bệnh nhân.

Chống chỉ định của Rocalcic 50  

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Calcitonin cũng chống chi định ở bệnh nhân giảm calci máu

Lưu ý khi sử dụng Rocalcic 50

  • Do calcitonin là một peptid, khả năng xảy ra phản ứng dị ứng toàn thân và phản ứng kiểu dị ứng bao gồm các trường hợp riêng lẻ về sốc phản vệ đã được báo cáo ở các bệnh nhân đang dùng calcitonin. Các phản ứng này cần phân biệt với đỏ bừng tại chỗ hoặc toàn thân, thường là các phản ứng không phải dị ứng của calcitonin (tham khảo phần 4.8.). cần kiểm tra da ở bệnh nhân phát hiện nhạy cảm với calcitonin trước khi điều trị.
  • Phân tích các thử nghiệm kiểm soát ngẫu nhiên ở bệnh nhân viêm xương khớp và loãng xương đã cho thấy calcitonin có liên quan đến sự tăng có ý nghĩa thống kê nguy cơ ung thư so với bệnh nhân dùng giả dược. Các thử nghiệm này đã chứng minh sự tăng tuyệt đối nguy cơ ung thư ở bệnh nhân điều trị với calcitonin so với giả dược trong khoảng từ 0,7 % đến 2,4 % khi điều trị kéo dài. Các bệnh nhân trong các thử nghiệm này được điều trị bằng dạng uống hoặc đường mũi tuy nhiên có vẻ nguy cơ tăng cũng xảy ra khi calcitonin được tiêm dưới da, tiêm bắp hay tĩnh mạch đặc biẹt khi dùng kéo dài, do sinh khả dụng toàn thân của calcitonin ở các bệnh nhân dự kiến sẽ cao hơn so với các dạng bào chế khác.
  • Rolcacic 50 IU/ml và 100 IU/ml có chứa dưới 23 mg natri/ml, có thể được coi là “không có natri“.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Rolcacic có thể gây Chóng mặt, mệt mỏi và rối loạn thị giác có thể giảm phản ứng của bệnh nhân. Do đó bệnh nhân cần được cảnh báo những tác động này có thể xảy ra, trong trường hợp đó bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc...

Tác dụng phụ của Rocalcic 50

  • Ớn lạnh, nóng đỏ, sốt, cảm giác châm chích ở mặt, tay, chân, tai.
  • Rối loạn tiêu hóa, ăn không ngon, buồn nôn, tiêu chảy, đài dắt hoặc đa niệu.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Nồng độ calci huyết thanh có thể giảm tạm thời xuống dưới nồng độ bình thường sau khi dùng calcitonin đặc biệt là sau khi khởi đầu điều trị ở bệnh nhân có tỉ lệ luân chuyển xương cao bất thường. Tác dụng này giảm đi khi hoạt động hủy cốt bào giảm. Tuy nhiên, cần chăm sóc các bệnh nhân đồng thời điều trị bằng glycoside tim hay các tác nhân chọn kênh calci. Liều lượng các thuốc này cần phải điều chỉnh do tác dụng của thuốc có thể bị thay đổi bởi sự thay đổi nồng độ điện giải tế bào.
  • Sử dụng calcitonin phối hợp với các bisphosphonate có thể dẫn tới tăng thêm tác dụng hạ calci.
  • Dùng đồng thời calcitonin và lithium có thể dẫn tới giảm nồng độ lithium huyết tương. Có thể cần phải điều chỉnh liều lithium..

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 ống 1ml.

Nhà sản xuất

  • Rotex medica GmbH – Đức.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Rocalcic 50 - Thuốc điều trị bệnh Paget hiệu quả của Đức hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ