Phenylalpha 50mcg/ml Aguettant - Thuốc điều trị hạ huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22162-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Phenylephrin (dưới dạng Phenylephrin hydroclorid) 50mcg/ml - 10ml
Xuất xứ:
France
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 10ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Phenylalpha 50mcg/ml Aguettant là gì?

  • Phenylalpha 50mcg/ml Aguettant là thuốc được chỉ định điều trị  hạ huyết áp trong khi gây mê và gây tê vùng tủy sống hoặc ngoài màng cứng làm thủ thuật ngoại khoa hoặc sản khoa. Ngoài ra Phenylalpha 50mcg/ml Aguettant còn giúp điều trị dự phòng hạ huyết áp khi gây tê tủy sống để làm thủ thuật ngoại khoa hoặc sản khoa.

Thành phần của Phenylalpha 50mcg/ml Aguettant

  • Phenylephrine: 500mcg/10ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Hạ huyết áp là gì?

  • Tụt huyết áp là khi đo thấy chỉ số huyết áp tâm thu thấp hơn 90 mmHg và huyết áp tâm trương thấp hơn 60 mmHg. Dấu hiệu của huyết áp giảm đột ngột là người bệnh sẽ có cảm giác choáng váng, hoa mắt, chóng mặt, hồi hộp, tim đập nhanh; nặng hơn có thể là lơ mơ, lú lẫn, ngất xỉu và mất ý thức

Công dụng và chỉ định của Phenylalpha 50mcg/ml Aguettant

  • Điều trị hạ huyết áp trong khi gây mê và gây tê vùng tủy sống hoặc ngoài màng cứng để làm thủ thuật ngoại khoa hoặc sản khoa.

  • Điều trị dự phòng hạ huyết áp khi gây tê tủy sống để làm thủ thuật ngoại khoa hoặc sản khoa.

Cách dùng - Liều dùng của Phenylalpha 50mcg/ml Aguettant

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Liều thường dùng là 50 μg, có thể lặp lại cho đến khi đạt được tác dụng mong muốn.

    • Có thể tăng liều trong trường hợp hạ huyết áp nặng, không được vượt quá 100 μg tiêm tĩnh mạch.

    • Truyền tĩnh mạch liên tục: Liều ban đầu là 25 đến 50 μg/phút. Có thể tăng liều lên đến 100 μg/phút hoặc giảm liều để duy trì huyết áp tâm thu gần trị số cơ bản.

    • Những liều từ 25 đến 100 μg/phút được xem là có hiệu quả để duy trì huyết áp người mẹ.

    • Suy thận: Có thể dùng liều phenylephrin thấp hơn trên bệnh nhân có chức năng thận suy giảm.

    • Suy gan: Có thể dùng liều phenylephrin cao hơn trên những bệnh nhân bị xơ gan.

    • Người cao tuổi: Phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi.

    • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của phenylephrin trên bệnh nhi chưa được xây dựng. Chưa có dữ liệu khả dụng.

Chống chỉ định của Phenylalpha 50mcg/ml Aguettant

  • Không được sử dụng phenylephrin:

    • Trên bệnh nhân tăng mẫn cảm với hoạt chất chính của thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc được liệt kê trong mục Thành phần tá dược;

    • Trên bệnh nhân cao huyết áp nặng hoặc có bệnh mạch máu ngoại biên vì nguy cơ hoại thư do thiếu máu cục bộ hoặc huyết khối tĩnh mạch;

    • Dùng phối hợp với thuốc ức chế mono-amin oxidase (IMAO) không chọn lọc (hoặc trong vòng 2 tuần kể từ khi ngưng dùng các thuốc này) vì nguy cơ tăng huyết áp kịch phát và tăng thân nhiệt có thể gây tử vong trên bệnh nhân bị cường giáp nặng.

Lưu ý khi sử dụng Phenylalpha 50mcg/ml Aguettant

  • Theo dõi áp suất động mạch và tĩnh mạch trong khi điều trị.

  • Phải thận trọng khi dùng phenylephrin trong trường hợp sau: đái tháo đường, tăng huyết áp động mạch, cường giáp không kiểm soát, suy mạch vành và các bệnh tim mạn tính, suy mạch máu ngoại biên không nghiêm trọng, nhịp tim chậm, blốc tim không hoàn toàn, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực (phenylephrin có thể gây ra hoặc làm nặng hơn đau thắt ngực ở bệnh nhân bị bệnh động mạch vành hoặc có tiền sử đau thắt ngực), phình động mạch, glaucoma góc đóng

  • Phenylephrin có thể làm giảm cung lượng tim. Do đó, phải hết sức thận trọng khi dùng thuốc này trên bệnh nhân xơ vữa động mạch, bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân bị suy tuần hoàn não hoặc suy động mạch vành.

  • Trên bệnh nhân bị giảm cung lượng tim hoặc bị bệnh mạch vành, phải theo dõi chặt chẽ chức năng của các cơ quan trọng yếu và phải cân nhắc giảm liều khi huyết áp hệ thống gần mức dưới của huyết áp mục tiêu.

  • Trong trường hợp suy tim nặng hoặc sốc do tim, phenylephrin có thể làm cho suy tim trầm trọng thêm vì tác dụng co mạch của thuốc (tăng hậu tải).

  • Phải chú ý không để thoát mạch khi tiêm phenylephrin vì thuốc có thể gây hoại tử mô.

  • Thuốc này có chứa natri. Mỗi bơm tiêm đóng sẵn 10 mL có chứa 36,8 mg (tương đương với 1,60 mmol natri). Phải cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân đang ở chế độ kiêng dùng natri.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Phenylalpha 50mcg/ml Aguettant

  • Thường gặp: không rõ (chưa thể đánh giá dựa trên dữ liệu hiện có)

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Chưa rõ: quá mẫn

  • Rối loạn tâm thần:

    • Chưa rõ: lo lắng, dễ bị kích thích, bồn chồn, loạn tâm thần, lẫn lộn

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Chưa rõ: đau đầu, bồn chồn, mất ngủ, dị cảm, run cơ

  • Rối loạn mắt:

    • Chưa rõ: giãn đồng tử, làm nặng thêm glaucoma góc đóng sẵn có.

  • Rối loạn tim:

    • Chưa rõ: nhịp chậm phản xạ, nhịp nhanh, đánh trống ngực, cao huyết áp, loạn nhịp, đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim.

  • Rối loạn mạch máu:

    • Chưa rõ: xuất huyết não, cơn tăng huyết áp

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

    • Chưa rõ: khó thở, phù phổi

  • Rối loạn hệ tiêu hóa:

    • Chưa rõ: buồn nôn, nôn

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Chưa rõ: đổ mồ hôi, da tái hoặc trắng, nổi da gà, hoại tử da kèm thoát mạch.

  • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết:

    • Chưa rõ: yếu cơ.

  • Rối loạn thận và bài tiết:

    • Chưa rõ: khó tiểu và bí tiểu.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các phối hợp bị chống chỉ định:

    • Các thuốc ức chế monoamine oxidase không chọn lọc (IMAOs) (iproniazid, nialamide): Tăng huyết áp kịch phát, tăng thân nhiệt có thể gây tử vong. Do các thuốc IMAO có thời gian tác động dài nên tương tác này vẫn có thể xảy ra trong vòng 15 ngày kể từ khi ngưng dùng các thuốc IMAO.

  • Các phối hợp không nên dùng:

    • Alkaloid nấm cựa gà chủ vận trên thụ thể dopamin (bromocriptine, cabergoline, lisuride, pergolide): Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.

    • Alkaloid nấm cựa gà có tác dụng co mạch (dihydroergotamine, ergotamine, methylergometrine, methylsergide): Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.

    • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (như imipramine): Tăng huyết áp kịch phát kèm nguy cơ loạn nhịp (ức chế adrenaline hoặc noradrenaline đi vào các sợi giao cảm)

    • Thuốc chống trầm cảm noradrenergic-serotoninergic (minalcipram, venlafaxine): Tăng huyết áp kịch phát kèm nguy cơ loạn nhịp (ức chế adrenaline hoặc noradrenaline đi vào các sợi giao cảm).

    • Thuốc ức chế men monoamine oxidase chọn lọc tuýp A (IMAO) (moclobemide, toloxatone): Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.

    • Linezolid: Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.

    • Guanethidine và các chất liên quan: Tăng huyết áp đáng kể (tăng tác động liên quan đến giảm trương lực giao cảm và/hoặc ức chế adrenaline hoặc noradrenaline đi vào các sợi giao cảm). Nếu không thể tránh được phối hợp thuốc này, cần chú ý giảm liều các thuốc cường giao cảm.

    • Các thuốc glycosid tim, quinidine: Tăng nguy cơ loạn nhịp.

    • Sibutramine: Tăng huyết áp kịch phát kèm nguy cơ loạn nhịp (ức chế adrenaline hoặc noradrenaline đi vào các sợi giao cảm).

    • Thuốc gây mê halogen dễ bay hơi (desflurane, enflurane, halothane, isoflurane, methoxyflurane, sevoflurane): Cơn tăng huyết áp khi phẫu thuật và loạn nhịp.

  • Các phối hợp cần thận trọng:

    • Các thuốc gây co bóp tử cung oxytoxin: Tác dụng các amin giống giao cảm chủ vận bị tăng cường. Do đó, một số thuốc gây co bóp tử cung oxytoxin có thể gây cao huyết áp dai dẳng nặng và có thể xảy ra đột quỵ hậu sản.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống.

Nhà sản xuất   

  • Laboratoire Aguettant - Pháp

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Phenylalpha 50mcg/ml Aguettant - Thuốc điều trị hạ huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ