Lopitid 200 Hasan - Thuốc điều trị tăng triglycerid máu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-20 00:16:51

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33907-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Lopitid 200 Hasan là sản phẩm gì?

  • Lopitid 200 Hasan là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm, với thành phần chính là Bezafibrat. Thuốc Lopitid 200 Hasan có tác dụng điều trị tăng triglycerid máu sau khi bệnh nhân không đáp ứng đúng chế độ ăn cũng như các biện pháp không dùng thuốc khác. Sản phẩm đang được lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-33907-19.

Thành phần của Lopitid 200 Hasan

  • Bezafibrat 200mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Tăng triglycerid là gì?

  • Triglycerid là một chỉ số quan trọng để đánh giá sức khỏe tim mạch. Triglycerid tăng cao làm cứng động mạch hoặc dày thành động mạch (xơ cứng động mạch), dẫn đến nguy cơ đột quỵ, đau tim và bệnh tim. Chưa kể, triglycerid quá cao cũng có thể gây ra tình trạng viêm tụy cấp

Công dụng - Chỉ định của Lopitid 200 Hasan

  • Lopitid 200 Hasan được chỉ định cho bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn và các biện pháp không dùng thuốc khác (tập thể dục, giảm cân) trong các trường hợp sau:

    • Điều trị tăng triglycerid máu nặng có kèm hoặc không kèm theo giảm HDL.

    • Tăng lipid máu hỗn hợp khi thuốc nhóm statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.

Cách dùng – liều dùng của Lopitid 200 Hasan

  • Cách dùng: thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Ở những bệnh nhân nhạy cảm, việc tăng liều từ từ trong 5 đến 7 ngày có thể giúp tránh những triệu chứng đường tiêu hóa.

    • Người cao tuổi: Ở người cao tuổi có sự suy giảm chức năng sinh lý thận theo tuổi tác, do đó liều bezafibrat nên được điều chỉnh dựa trên giá trị thanh thải creatinin huyết thanh (xem bệnh nhân suy thận dưới đây).

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, có lọc máu: chống chỉ định..

    • Bệnh nhân suy thận, chỉnh liều dựa vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinin:

      • Nồng độ creatinin huyết thanh ≤ 135 µmol/L và độ thanh thải creatinin > 60 mL/phút, liều dùng là 3 viên/ngày.

      • Nồng độ creatinin huyết thanh 136 – 225 µmol/L và độ thanh thải creatinin 40 – 60 mL/phút, liều dùng là 2 viên/ngày.

      • Nồng độ creatinin huyết thanh 226 – 530 µmol/L và độ thanh thải creatinin 15 – 40 mL/phút, liều dùng là 1 viên mỗi 1 hoặc 2 ngày.

      • Nồng độ creatinin huyết thanh > 530 µmol/L và độ thanh thải creatinin < 15 mL/phút: chống chỉ định.

    • Trẻ em: Bezafibrat không được khuyến cáo ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Chống chỉ định của Lopitid 200 Hasan

  • Quá mẫn với bezafibrat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Quá mẫn với các fibrat khác.

  • Bệnh gan nặng (trừ gan nhiễm mỡ liên quan đến tăng triglycerid).

  • Bệnh túi mật có hoặc không có sỏi.

  • Bệnh nhân có hội chứng thận hư và suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 530 µmol/L, độ thanh thải creatinin < 15 mL/phút) và bệnh nhân đang chạy thận.

  • Dùng phối hợp với các chất ức chế HMG CoA reductase trên những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đối với bệnh cơ.

  • Bệnh nhân đã từng có phản ứng phát ban nhạy cảm ánh sáng (photoallergic và phototoxic) với fibrat.

Lưu ý khi sử dụng Lopitid 200 Hasan

  • Bezafibrat nên sử dụng sau khi bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, các biện pháp khác như hoạt động thể lực, giảm cân và điều trị đầy đủ các rối loạn chuyển hóa khác.

  • Nguyên nhân thứ phát của rối loạn lipid máu như bệnh tiểu đường type 2 không được kiểm soát, chứng suy giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc nghẽn, điều trị bằng thuốc, nghiện rượu nên được điều trị đầy đủ trước khi bắt đầu điều trị bằng bezafibrat.

  • Bezafibrat và các fibrat khác có thể gây bệnh cơ, biểu hiện yếu cơ hoặc đau cơ, thường kèm theo một sự gia tăng đáng kể creatin kinase (CPK). Trong một số trường hợp, tổn thương cơ nghiêm trọng (tiêu cơ vân) đã được quan sát thấy. Nguy cơ tiêu cơ vân có thể tăng lên khi dùng quá liều bezafibrat, thường gặp nhất ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận và ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đối với bệnh cơ (bao gồm suy thận, người già (> 65 tuổi), bệnh nhân có đặc tính di truyền về rối loạn cơ và tiền sử có độc tính cơ với thuốc fibrat hoặc các thuốc hạ lipid khác, chứng suy giáp, nhiễm trùng nặng, chấn thương, phẫu thuật, rối loạn hormon hoặc mất cân bằng chất điện giải và uống nhiều rượu).

  • Bezafibrat nên được sử dụng thận trọng khi phối hợp với các chất ức chế HMG CoA reductase vì nguy cơ làm tăng tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của bệnh cơ. Bệnh nhân cần được thông báo về các triệu chứng và theo dõi các dấu hiệu bệnh cơ và hoạt tính CPK, ngưng liệu pháp phối hợp nếu có dấu hiệu bệnh cơ. Không nên dùng liệu pháp phối hợp ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đối với bệnh cơ.

  • Bezafibrat làm thay đổi thành phần của mật. Đã có những báo cáo về sự phát triển của sỏi mật.

  • Bezafibrat có thể gây sỏi mật, cần thực hiện các biện pháp chẩn đoán thích hợp nếu có các dấu hiệu hoặc triệu chứng tắc nghẽn.

  • Estrogen có thể làm tăng hàm lượng lipid trong máu, cần thận trọng khi kê toa bezafibrat ở bệnh nhân dùng estrogen hoặc các thuốc tránh thai có chứa estrogen.

  • Khi sử dụng bezafibrat kết hợp với nhựa trao đổi anion (ví dụ colestyramin), hai thuốc phải được uống cách nhau ít nhất 2 giờ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:

    • Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng bezafibrat ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không đầy đủ về độc tính sinh sản, những nguy cơ tiềm ẩn cho con người là không xác định. Bezafibrat không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai và ở phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai.

  • Phụ nữ cho con bú: 

    • Không có đủ thông tin về việc bài tiết bezafibrat hoặc chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ, tuy nhiên nguy cơ đối với trẻ bú sữa mẹ không thể bị loại trừ. Cần phải cân nhắc lựa chọn giữa việc ngưng dùng sữa mẹ hoặc ngưng dùng bezafibrat có tính đến lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bezafibrat gây chóng mặt và có thể có tác động từ nhẹ tới trung bình đối với khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu bị ảnh hưởng.

Tác dụng phụ của Lopitid 200 Hasan

  • Thường gặp: giảm cảm giác thèm ăn, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, khó tiêu. 

  • Ít gặp: phản ứng quá mẫn, chóng mặt, đau đầu, ứ mật, ngứa, nổi mề đay, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, phát ban, yếu cơ, đau cơ, co cứng cơ, suy thận cấp, rối loạn cương dương, tăng creatinin phosphokinase trong máu, tăng creatinin trong máu, giảm gamma-glutamyl transferase và phosphatase kiềm.               

  • Hiếm gặp: trầm cảm, mất ngủ, bệnh lý thần kinh ngoại vi, chứng dị cảm, viêm tụy.

  • Rất hiếm gặp: xuất huyết giảm tiểu cầu, bệnh phổi mô kẽ, bệnh sỏi mật, hồng ban đa dạng, hội chứng Steven – Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, tiêu cơ vân, giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng gammaglutamyl transferase, tăng transaminase.

Tương tác

  • Cần thận trọng khi dùng bezafibrat cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu coumarin do có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông. Liều thuốc chống đông cần phải giảm đến 50% và sau đó chỉnh liều bằng cách thường xuyên kiểm tra sự đông máu.

  • Bezafibrat làm tăng tác dụng của thuốc điều trị đái tháo đường bao gồm cả insulin.

  • Nếu cần thiết phải dùng đồng thời với nhựa trao đổi ion, cần dùng cách nhau ít nhất 2 giờ, do nhựa trao đổi ion có thể làm giảm sự hấp thu của bezafibrat.

  • Ở những trường hợp cá biệt, có sự suy giảm chức năng thận (kèm theo tăng mức creatinin huyết thanh tương ứng) đã được báo cáo ở bệnh nhân có cấy ghép nội tạng được điều trị bằng liệu pháp ức chế miễn dịch cùng với bezafibrat, chức năng thận nên được theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân này và ngưng sử dụng bezafibrat nếu cần thiết.

  • Các thuốc ức chế enzym MAO (có nguy cơ độc với gan) không nên dùng đồng thời với bezafibrat.

  • Sự tương tác giữa các chất ức chế HMG CoA reductase và fibrat có thể khác nhau về bản chất và cường độ tùy thuộc vào sự kết hợp của các thuốc được sử dụng. Tương tác dược lực học giữa hai loại thuốc này có thể xảy ra và trong một số trường hợp sự tương tác này cũng góp phần vào việc gia tăng nguy cơ gây bệnh về cơ.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu một lần quên dùng thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều dùng kế tiếp, hãy bỏ qua liều đó, không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Không có triệu chứng cụ thể nào của quá liều được ghi nhận. Có thể có tiêu cơ vân, trong trường hợp này phải ngừng sử dụng bezafibrat và theo dõi chức năng thận.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30oC.

  • Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Hasan-Dermapharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Lopitid 200 Hasan - Thuốc điều trị tăng triglycerid máu hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ