Levetacis 500 Hasan-Dermapharm - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:52

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30844-18
Hoạt chất:
Levetiracetam 500mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Levetacis 500 Hasan-Dermapharm là gì?

  • Levetacis 500 Hasan-Dermapharm là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm, với thành phần chính Levetiracetam có tác dụng điều trị Levetiracetam giúp điều trị cơn động kinh cục bộ. Ngoài ra Levetacis 500 Hasan-Dermapharm còn phối hợp thuốc khác điều trị cơn động kinh rung giật cơ, co cứng co giật tiên phát ở người lớn và trẻ em.

Thành phần của Levetacis 500 Hasan-Dermapharm

  • Levetiracetam: 500mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Động kinh là gì?

  • Động kinh là một rối loạn của hệ thống thần kinh trung ương (thần kinh) trong đó hoạt động của não bị thay đổi, gây ra co giật hoặc thời gian hành vi và cảm giác bất thường và đôi khi là mất ý thức trong thời gian ngắn.

Công dụng và chỉ định của Levetacis 500 Hasan-Dermapharm

  • Đơn trị liệu: Điều trị cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em ≥ 16 tuổi.

  • Phối hợp với các thuốc khác:

    • Điều trị cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em ≥ 1 tháng tuổi.

    • Điều trị cơn động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi bị bệnh động kinh rung giật cơ thiếu niên.

    • Điều trị cơn động kinh toàn thể co cứng-co giật tiên phát ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi bị bệnh động kinh toàn thể tiên phát.

Cách dùng - Liều dùng của Levetacis 500 Hasan-Dermapharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Đơn trị liệu ở người lớn và trẻ em ≥ 16 tuổi: Liều khuyến cáo ban đầu là 250 mg/lần x 2 lần/ngày, có thể tăng đến 500 mg/lần x 2 lần/ngày sau 2 tuần điều trị. Sau mỗi 2 tuần, tăng 500 mg/ngày (tăng 250 mg/lần x 2 lần/ngày) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều dùng tối đa là 1500 mg/lần x 2 lần/ngày.

    • Dùng phối hợp với các thuốc khác ở người lớn (≥ 18 tuổi) và trẻ em (12-17 tuổi) có cân nặng ≥ 50kg: Liều khởi đầu là 500 mg/lần x 2 lần/ngày. Phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của bệnh nhân, liều dùng có thể tăng đến 1500 mg/lần x 2 lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều bằng cách tăng/giảm 1000 mg/ngày (tăng/giảm 500 mg/lần x 2 lần/ngày) mỗi 2-4 tuần.

    • Liều dùng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:

      • Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Nên điều chỉnh liều ở người cao tuổi suy giảm chức năng thận.

      • Bệnh nhân suy thận: Liều dùng được điều chỉnh theo chức năng thận.

      • Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối đang thẩm tách: Liều khởi đầu là 750 mg, sau đó sử dụng liều 500-1000 mg/lần x 1 lần/ngày. Bổ sung thêm 250-500 mg sau mỗi đợt thẩm tách.

      • Liều dùng ở trẻ em có cân nặng < 50kg: Lựa chọn dạng bào chế và hàm lượng phù hợp. Nên sử dụng dung dịch uống cho liều < 250 mg hoặc ở trẻ em không thể nuốt viên thuốc.

      • Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinin có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinin < 60mL/phút/1,73m2.

      • Trẻ em: Lựa chọn chế phẩm phù hợp. Dạng bào chế và các hàm lượng thuốc viên không phù hợp với trẻ em < 6 tuổi; điều trị ban đầu ở trẻ em có cân nặng < 25kg; bệnh nhân không có khả năng nuốt hoặc sử dụng liều < 250 mg.

      • Đơn trị liệu: An toàn và hiệu quả của đơn trị liệu levetiracetam ở trẻ em < 16 tuổi chưa được thiết lập.

      • Phối hợp điều trị ở trẻ em từ 1 tháng – dưới 6 tháng tuổi (nên sử dụng dạng bào chế dung dịch uống): Liều điều trị ban đầu là 7 mg/kg/lần x 2 lần/ngày. Dựa vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên tới 21 mg/kg/lần x 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều bằng cách tăng/giảm 14 mg/kg/ngày (tăng/giảm 7 mg/kg x 2 lần/ngày) sau mỗi 2 tuần. Thuốc được khuyến cáo nên sử dụng ở liều điều trị thấp nhất có thể.

      • Phối hợp điều trị ở trẻ em từ 6 tháng-17 tuổi có cân nặng thấp hơn 50kg: Liều điều trị ban đầu là 10 mg/kg/lần x 2 lần/ngày. Dựa vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên tới 30 mg/kg/lần x 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều bằng cách tăng/giảm 20 mg/kg/ngày (tăng/giảm 10 mg/kg x 2 lần/ngày) sau mỗi 2 tuần. Thuốc được khuyến cáo nên sử dụng ở liều điều trị thấp nhất có thể. Ở trẻ có cân nặng 25kg đến dưới 50kg, liều khởi đầu thường là 250 mg/lần x 2 lần/ngày. Liều tối đa là 750 mg/lần x 2lần/ngày.

      • Trẻ có cân nặng ≥ 50kg: Liều dùng tương tự như ở người lớn.

Chống chỉ định của Levetacis 500 Hasan-Dermapharm

  • Quá mẫn với levetiracetam, các dẫn chất của pyrolidon hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Levetacis 500 Hasan-Dermapharm

  • Không được ngừng thuốc đột ngột do nguy cơ làm tăng tần suất các cơn động kinh. Khi muốn ngừng levetiracetam đường uống, cần ngừng từ từ (người lớn và thanh thiếu niên có cân nặng ≥ 50kg: giảm 500 mg/lần x 2 lần/ngày mỗi 2-4 tuần; trẻ sơ sinh trên 6 tháng tuổi, trẻ em có cân nặng < 50kg: giảm liều không quá 10 mg/kg x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần; trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi: giảm liều không quá 7 mg/kg x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần).

  • Cần điều chỉnh liều khi dùng cho bệnh nhân suy thận vì tăng nguy cơ ngộ độc thuốc. Với những bệnh nhân suy gan nặng, cần đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu sử dụng thuốc.

  • Sử dụng levetiracetam hiếm khi gây tổn thương thận cấp tính, với thời gian khởi phát vài ngày đến vài tháng.

  • Các trường hợp giảm số lượng tế bào máu (giảm bạch cầu trong máu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu) hiếm xảy ra, liên quan đến việc dùng levetiracetam, thường khi mới bắt đầu điều trị. Cần kiểm ra số lượng tế bào máu ở bệnh nhân đã từng sốt, suy yếu, nhiễm trùng tái phát hoặc rối loạn đông máu.

  • Đã có báo cáo về các trường hợp tự sát, có ý định và hành động tự sát ở bệnh nhân sử dụng levetiracetam. Thuốc làm tăng nguy cơ có ý nghĩ hoặc hành vi tự sát. Vì vậy cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân. Bác sĩ kê đơn cần cân nhắc giữa nguy cơ tự sát của bệnh nhân và lợi ích của việc điều trị với levetiracetam.

  • Thuốc có thể khởi phát hoặc làm trầm trọng hơn những rối loạn tâm thần sẵn có ở bệnh nhân. Trong trường hợp như vậy, cần giảm liều hoặc ngừng thuốc và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.

  • Có thể xảy ra các phản ứng da nghiêm trọng ở bệnh nhân sử dụng levetiracetam (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc). Cần ngừng thuốc ngay lập tức và áp dụng các biện pháp điều trị thay thế.

  • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác lập ở trẻ dưới 1 tháng tuổi bị cơn động kinh cục bộ, ở trẻ dưới 12 tuổi mắc động kinh rung giật cơ thiếu niên hoặc bị động kinh toàn thể tiên phát. Các dữ liệu sẵn có ở trẻ em cho thấy levetiracetam không ảnh hưởng đến sự phát triển và dậy thì, tuy nhiên, các tác động dài hạn trên khả năng học tập, sự phát triển trí tuệ và thể chất, chức năng nội tiết, dậy thì hoặc sinh sản ở trẻ em chưa được xác định.

  • Không có sự khác biệt về độ an toàn của thuốc ở người ≥ 65 tuổi. Tuy nhiên chưa có đủ dữ liệu để đánh giá hiệu quả của thuốc ở nhóm đối tượng này khi so sánh với nhóm người trẻ tuổi.

  • Chế phẩm Levetacis 750 có chứa tá dược màu sunset yellow, có thể gây ra các phản ứng dị ứng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Levetacis 500 Hasan-Dermapharm

  • Viêm nhiễm: Viêm mũi họng (rất thường gặp), nhiễm khuẩn (hiếm gặp).

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (ít gặp). Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt (hiếm gặp).

  • Hệ thống miễn dịch: Hội chứng quá mẫn do thuốc tăng bạch cầu ưa acid và các triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS) (hiếm gặp).

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn (thường gặp). Tăng/giảm trọng lượng cơ thể (ít gặp). Hạ natri huyết (hiếm gặp).

  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, hành vi đối kháng, kích động, lo âu, mất ngủ, căng thẳng, bẳn tính (thường gặp). Có hành động và ý nghĩ tự sát, rối loạn thần kinh, rối loạn hành vi, ảo giác, tức giận, trạng thái lú lẫn, hoảng loạn, cảm xúc thất thường, lo âu (ít gặp). Tự tử, rối loạn tính cách, rối loạn tư duy (hiếm gặp).

  • Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ (rất thường gặp). Co giật, mất thăng bằng, hoa mắt, lơ mơ, run (thường gặp). Quên, giảm trí nhớ, rối loạn phối hợp, cảm giác khác thường, rối loạn tập trung (ít gặp). Chứng múa giật-múa vờn, rối loạn vận động, tăng vận động (hiếm gặp).

  • Thị giác: Nhìn đôi, mờ thị giác (ít gặp).

  • Thính giác và mê đạo: Mất thăng bằng (thường gặp).

  • Hô hấp, ngực-trung thất: Ho (ít gặp).

  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn mửa, buồn nôn (thường gặp). Viêm tụy (hiếm gặp).

  • Gan mật: Chỉ số xét nghiệm chức năng gan không bình thường (ít gặp). Suy gan, viêm gan (hiếm gặp).

  • Da và mô dưới da: Ban da (thường gặp). Rụng lông tóc, chàm, ngứa (ít gặp). Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng (hiếm gặp).

  • Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau cơ (ít gặp).

  • Rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi (ít gặp).

  • Thương tổn, nhiễm độc và các biến chứng: Tổn thương (ít gặp).

  • Chứng chán ăn gia tăng khi sử dụng levetiracetam phối hợp với topiramat.

  • Một số trường hợp rụng lông tóc mạnh được hồi phục khi ngừng sử dụng levetiracetam.

  • Suy tủy xương được xác định trong một số trường hợp giảm toàn thể huyết cầu.

  • Các tác dụng không mong muốn ở trẻ em và người lớn tương tự nhau. Tuy nhiên các tác dụng không mong muốn trên tâm thần và hành vi xảy ra ở trẻ em với tần suất cao hơn ở người lớn.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các thuốc chống động kinh khác: Các báo cáo cho thấy leveriracetam không ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh của các thuốc chống động kinh khác (phenytoin, carbamazepin, acid valproic, phenobarbital, lamotrigin, gabapentin, primidon) và các thuốc này cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam. Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh ở trạng thái cân bằng của carbamazepin và valproat khi sử dụng phối hợp. Mặc dù độ thanh thải levetiracetam tăng 20% ở trẻ đang sử dụng thuốc chống động kinh có tác động cảm ứng enzym, việc điều chỉnh liều là không cần thiết.

  • Probenecid: Không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam. Ảnh hưởng của levetiracetam trên probenecid và các thuốc bài tiết chủ động khác (NSAID, sulfonamid, methotrexat,…) chưa được xác định.

  • Thuốc tránh thai và các tương tác dược động học khác: Không có tương tác dược động học giữa levetiracetam và thuốc tránh thai, digoxin hay warfarin.

  • Antacid: Không có dữ liệu báo cáo ảnh hưởng của antacid trên sự hấp thu levetiracetam.

  • Thuốc nhuận tràng: Đã có báo cáo về hiệu quả điều trị của levetiracetam giảm khi sử dụng đồng thời với thuốc nhuận tràng thẩm thấu macrogol. Vì vậy, không nên sử dụng macrogol trước/sau 1 giờ khi uống levetiracetam.

  • Rượu và thực phẩm: Mức độ hấp thu levetiracetam không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhưng tốc độ hấp thu giảm nhẹ. Không có dữ liệu báo cáo về tương tác của levetiracetam và rượu.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất      

  • Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Levetacis 500 Hasan-Dermapharm - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ