Dung dịch Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:42

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22591-15
Hoạt chất:
Ringer lactate 500ml
Xuất xứ:
France
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Thùng 20 chai
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi là gì?

  • Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi là dung dịch truyền giúp cung cấp nước, chất điện giải để phục hồi cân bằng dịch, cân bằng điện giải bù dịch trong các trường hợp mất nước, ngoài ra sản phẩm còn giúp bổ sung dịch ngắn hạn ở người hạ huyết áp và điều trị nhiễm toan chuyến hóa nhẹ hoặc trung bình, sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam.

Thành phần của Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi

  • Natri clorid 3g;
  • Kali clorid 0,2g;
  • Natri lactat 1,6g;
  • Calci clorid.2H20 0,135g

Dạng bào chế                     

  • Dung dịch uống.

Công dụng và chỉ định của Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi

Dung dịch Ringer Lactate là nguồn cung cấp nước, chất điện giải và là tác nhân kiềm hóa được sử dụng để:

  • Phục hồi cân bằng dịch, cân bằng điện giải ngoại bào, bù dịch trong trường hợp mất nước ngoại bào.
  • Bổ sung dịch ngắn hạn (dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với chất keo) trong trường hợp giảm thể tích tuần hoàn hoặc hạ huyết áp.
  • Điều trị nhiễm toan chuyển hóa nhẹ hoặc trung bình (trừ trường hợp nhiễm acid lactic).

Cách dùng - Liều dùng của Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi

  • Cách dùng:
    • Dung dịch Ringer Lactate dùng tiêm truyền tĩnh mạch.
    • Cần phải kiểm tra cảm quan dung dịch trước khi truyền.
    • Chỉ sử dụng nếu dung dịch trong, không có các tiểu phân nhìn thấy và bao bì không bị hư hại. Truyền ngay lập tức sau khi đã kết nối chai dịch với bộ dây truyền dịch.
    • Không sử dụng chai nhựa trong truyền nối tiếp. Việc sử dụng như vậy có thể gây thuyên tắc khí do không khí dư thừa được rút ra từ chai dịch đầu tiên trước khi hoàn tất truyền dịch từ chai thứ hai.
    • Việc ép dịch truyền chứa trong các chai nhựa dẻo để tăng tốc độ dòng chảy có thể gây thuyên tắc khi nếu không khí dư trong chai không được đẩy ra hoàn toàn trước khi truyền.
    • Sử dụng bộ dây truyền tĩnh mạch có lỗ thông khí với lỗ thông ở vị trí mở có thể gây thuyên tắc khí. Bộ dây truyền tĩnh mạch có lỗ thông khí với lỗ thông ở vị trí mở không nên sử dụng cùng với chai nhựa dẻo.
    • Sử dụng bộ dây truyền dịch vô trùng với kỹ thuật vô trùng. Cần phải đuổi khí bộ dây truyền dịch bằng dung dịch Ringer Lactate để phòng ngừa không khí đi vào hệ thống truyền.
    • Các thuốc pha loãng cũng có thể được thêm vào trước hoặc trong suốt quá trình truyền dịch qua cổng tiêm.
    • Kiểm soát cân bằng dịch và nồng độ các chất điện giải (natri, kali, calci, clorid) cần phải được kiểm soát trong suốt quá trình truyền dịch.
  • Liều dùng:
    • Người lớn, người cao tuổi, trẻ vị thành viên: 500 ml - 3 lít/24 giờ.
    • Trẻ sơ sinh và trẻ em: 20 - 100 ml/kg/24 giờ.
    • Tốc độ truyền thông thường là 40 ml/kg/24 giờ ở người lớn, người cao tuổi và trẻ vị thành niên.
    • Ở bệnh nhân nhi: Tốc độ truyền trung bình là 5 ml/kg/giờ nhưng thay đổi theo lứa tuổi 6-8 ml/kg/giờ ở trẻ sơ sinh, 4-6 ml/kg/giờ ở trẻ nhỏ; 2-4 ml/kg/giờ ở trẻ lớn hơn.
    • Trẻ em bị bỏng: Liều trung bình 3,4 ml/kg/phần trăm bị bỏng/24 giờ sau khi bị bỏng và 6,3 ml/kg phần trăm bỏng sau 48 giờ. Ở trẻ bị tổn thương đầu nặng, liều trung bình 2.850 ml/m2.
    • Tốc độ truyền và tổng thể tích truyền có thể cao hơn trong phẫu thuật hoặc khi cần thiết.

Chống chỉ định của Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi

  • Tăng lượng nước ngoại bào hoặc tăng thể tích tuần hoàn.
  • Mất nước ưu trương.
  • Tăng kali huyết, tăng natri huyết, tăng calci huyết, tăng clo huyết.
  • Suy thận nặng (bao gồm thiểu niệu, vô niệu).
  • Suy tim mất bù.
  • Tăng huyết áp nặng.
  • Phù nề chung và xơ gan cổ trướng.
  • Nhiễm kiềm chuyển hóa.
  • Nhiễm toan chuyển hóa nặng.
  • Nhiễm acid lactic.
  • Suy tế bào gan nặng hoặc rối loạn chuyển hóa lactate.
  • Dùng đồng thời với thuốc digitalis (xem thêm phần “Tương tác của thuốc”).
  • Cũng như đối với các dịch truyền chứa calci khác, chống chỉ định điều trị kết hợp ceftriaxone và Ringer Lactate ở trẻ sơ sinh non tháng và trẻ sơ sinh đủ tháng (≤ 28 ngày tuổi), ngay cả khi sử dụng theo đường truyền riêng biệt (nguy cơ tử vong do muối calci ceftriaxon gây ra trong máu trẻ sinh non).

Lưu ý khi sử dụng Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi

  • Các trường hợp phản ứng gây tử vong do kết tủa calci-ceftriaxone ở phổi và thận.
  • Trẻ sơ sinh non tháng và đủ tháng dưới 1 tháng tuổi đã được mô tả.
  • Đối với bệnh nhân ở bất kỳ độ tuổi nào, không được trộn lẫn hoặc dùng đồng thời Ceftriaxon với bất kỳ dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch chứa calci nào, ngay cả thông qua các đường tiêm truyền khác nhau hoặc các vị trí tiêm truyền khác nhau.
  • Tuy nhiên, ở các bệnh nhân trên 28 ngày tuổi, ceftriaxon và các dịch truyền chứa calci có thể được truyền tuần tự trước sau nếu truyền ở các vị trí khác nhau hoặc thay thế đường truyền hoặc rửa sạch đường truyền giữa các lan truyền bằng dung dịch muối sinh lý để tránh kết tủa.
  • Cần phải tránh truyền tuần tự ceftriaxone và dung dịch chứa calci trong trường hợp giảm thể tích tuần hoàn.
  • Dung dịch chứa natri clorid, cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cao huyết áp, suy tim, phù phổi hoặc phù ngoại vi, suy thận, tiền sản giật, chứng tăng aldosteron hoặc các bệnh khác hoặc các điều trị (ví dụ: Corticoid/steroid) có liên quan đến giữ muối.
  • Sản phẩm có chứa muối kali: Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh tim hoặc các rối loạn có liên quan đến tăng kali huyết như suy thận hoặc suy thượng thận, mất nước cấp tính hoặc phá hủy mô rộng khi xảy ra bỏng nặng.
  • Việc truyền dung dịch Ringer Lactate cũng có thể gây nhiễm kiềm chuyển hóa do sự có mặt của ion lactat.
  • Dung dịch Ringer Lactate có thể không tạo hiệu quả kiềm hóa ở bệnh nhân suy gan do khả năng thay đổi chuyển hóa lactate.
  • Dung dịch chứa lactat nên được truyền cẩn thận cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng..

Tác dụng phụ của Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi

  • Chưa có báo cáo
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tương tác với ceftriaxone:
    • Chống chỉ định sử dụng kết hợp đồng thời dịch truyền Ringer Lactate với ceftriaxon ở trẻ sơ sinh thiếu tháng và trẻ sơ sinh đủ tháng (28 ngày tuổi), thậm chí truyền theo hai đường truyền khác nhau (nguy cơ tử vong do kết tủa muối calci-ceftriaxon trong máu trẻ sơ sinh).
    • Ở bệnh nhân lớn hơn 28 ngày tuổi (bao gồm cả người lớn), không nên truyền đồng thời ceftriaxon với các dung dịch truyền chứa calci, bao gồm Ringer Lactate thậm chí qua các đường truyền khác nhau hoặc truyền tại các vị trí khác nhau.
  • Tương tác có liên quan đến thành phần natri trong thuốc:
    • Corticoid/steroid và carbenoxolon có liên quan đến việc giữ natri và giữ nước (gây phù và cao huyết áp).
  • Tương tác có liên quan đến thành phần kali trong thuốc:
    • Thuốc lợi tiểu giữ kali (amiloride, spironolactone, triamterene, dùng đơn lẻ hoặc kết hợp).
    • Các chất ức chế enzym chuyển hóa angiotensin (ACEI), thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
    • Tacrolimus và Cyclosporin làm tăng nồng độ kali huyết có thể gây tử vong, đặc biệt trong trường hợp suy thận làm tăng khả năng tăng kali huyết.
  • Tương tác có liên quan đến thành phần Calci trong thuốc:
    • Calci làm tăng hiệu quả của glycosid digitalis và có thể dẫn đến loạn nhịp tim nghiêm trọng hoặc gây tử vong.
    • Thuốc lợi tiểu thiazid hoặc vitamin D có thể gây tăng calci huyết khi dùng đồng thời với thuốc chứa calci.
  • Tương tác có liên quan đến thành phần lactat trong thuốc (được chuyển hóa thành bicarbonat):
    • Độ thanh thải ở thận của các thuốc có tính acid như salicylat, barbiturat và lithi tăng lên do sự kiềm hóa nước tiểu bởi bicarbonat do lactat chuyển hóa thành.
    • Các thuốc có tính kiềm, kể cả thuốc kích thích thần kinh giao cảm (như ephedrin, pseudoephedrine) và chất kích thích (như dexamphetamin sulfat, phenfluramin hydroclorid) có thời gian bán thải kéo dài (thải trừ chậm).
    • Các thuốc dưới đây làm tăng hiệu quả của hormon chống bài niệu, dẫn đến làm giảm thải trừ nước không điện giải qua thận và có thể gây tăng nguy cơ hạ natri huyết cấp tính mắc phải ở bệnh viện sau khi dùng liệu pháp cân bằng không thích hợp bằng các dung dịch truyền tĩnh mạch:
      • Các thuốc kích thích giải phóng hormon chống bài niệu bao gồm: Clorpropamid, clofibrat, carbamazepin, vincristin, các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc, 3,4-methylenedioxy-N-methamphetamine, ifosfamide, thuốc an thần, thuốc gây nghiện.
      • Các thuốc kích thích hoạt tính của hormon chống bài niệu: Clorpropamid, NSAIDs, cyclophosphamid.
      • Các thuốc tương tự hormon chống bài niệu desmopressin, oxytocin, vasopressin, terlipressin.
      • Các thuốc khác cũng làm tăng nguy cơ hạ natri huyết bao gồm thuốc lợi niệu và thuốc chống động kinh như oxcarbazepine.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai 500ml

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Việt Nami

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Dung dịch Ringer lactate 500ml Fresenius Kabi hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ