Cotrimstada - Thuốc kháng khuẩn dùng toàn thân hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23965-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sulfamethoxazol 400 mg; Trimethoprim 80mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
60 tháng

Video

Cotrimstada  là thuốc gì?

  • Cotrimstada là thuốc kháng sinh dùng để kháng khuẩn toàn thân, được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH LD Stada, với sự kết hợp của hai hoạt chất Sulfamethoxazole 400mg và Trimethoprim 80mg giúp kháng khuẩn rộng với nhiều virus, đồng thời ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.

Thành phần của Cotrimstada

  • Sulfamethoxazole 400mg;
  • Trimethoprim 80mg
  • Tá dược vừa đủ..

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Cotrimstada

  •  Công dụng:
    • Thuốc Cotrimstada thuộc nhóm kháng sinh phối hợp chứa 1 phần Trimethoprim và 5 phần Sulfamethoxazole.
    • Cả hai kháng sinh này đều hoạt động theo cơ chế ngăn cản quá trình tổng hợp Acid Folic - thành phần quan trọng để vi khuẩn phát triển và tồn tại. Trong đó:
      • Enzyme Dihydrofolate reductase bị ức chế bởi Trimethoprim.
      • Enzyme Dihydrofolate synthetase bị ức chế bởi Sulfamethoxazol.
      • Đây là 2 enzym quan trọng nhất và tham gia xúc tác 2 giai đoạn liên tiếp của quá trình tổng hợp Acid Folic vi khuẩn. Cả hai kháng sinh này làm cho vi khuẩn thiếu Acid Folic chứ không làm chết vi khuẩn, do đó, chỉ có tác dụng kìm khuẩn.
      • Tuy nhiên, khi phối hợp chúng lại với nhau lại có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp Acid Folic ở 2 khâu liên tiếp. Hơn nữa, Sulfamethoxazol còn làm giảm lượng Acid Dihydrofolic cạnh tranh trên enzym Dihydrofolate reductase, làm tăng tác dụng của Trimethoprim.
  • Chỉ định:
    • Viêm tai giữa cấp
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt
    •  Nhiễm khuẩn đường hô hấp
    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
    • Bệnh tả
    •  Bệnh dịch hạch
    • Viêm phổi do Pneumocystis jirovecy (Pneumocystis carinii)
    •  Bệnh toxoplasma

Cách dùng - Liều dùng của Cotrimstada

  • Cách dùng:
    • Cotrimoxazole 400/80 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống....
  • Liều dùng:
    • Liều được tính theo trimethoprim (trong 1 viên cotrimoxazol).
    • Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi: 8 mg trimethoprim mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 10 ngày.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt: Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt). Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: người lớn: ½-1 viên, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng; trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.
    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn: người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trẻ em: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.
    • Bệnh brucella: Trẻ em: là 10 mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.
    • Bệnh tả: người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, trẻ em: 4 – 5 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
    • Dịch hạch: Dự phòng:người lớn: 4-8 viên/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày; trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
    • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP): Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần, trong 14 – 21 ngày. Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: người lớn và thiếu niên: 1-2 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2 chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
    • Bệnh toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: 1-2 viên/1 lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2/ngày, chia 2 lần.
    • Suy thận: Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).

Chống chỉ định của Cotrimstada

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân tổn thương gan nặng, suy thận nặng.
  • Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ dưới 2 tháng tuổi.

 Lưu ý khi sử dụng Cotrimstada

  • Viêm họng do S. Pyognes: Không nên dùng cotrimoxazol.
  •  Cotrimoxazol nên dùng thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folat (như người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật. người suy dinh dưỡng, người mắc hội chứng kém hấp thu), bênh nhân bị dị ứng hoặc hen phế quản, hoặc với bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-photsphat dehydrogenase (G-6-PD).
  • Bệnh nhân đang uống cotrimoxazol nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
  • Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân đang điều trị lâu dài với cotrimoxazol
  •  Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cotrimoxazol qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic, nên thuốc chỉ dùng trong thai kì khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi. Vì sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ sơ sinh, nên cotrimoxazol chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
  • Cotrimoxazol phân bố vào sữa mẹ. Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết đinh ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazol hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng cotrimoxazol đối với người mẹ..

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Có thể xuất hiện các dấu hiệu mệt mỏi, chóng mặt, căng thẳng, đau đầu. Thận trọng sử dụng thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc...

Tác dụng phụ của Cotrimstada

  • Tác dụng phụ thông thường: Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy. Sốt
  • Phản ứng quá mẫn:
    • Thường gặp: Sốt, ban da, ngứa, hồng ban, viêm da tróc vảy và nhạy cảm hơn với ánh sáng,…
    • Nghiêm trọng: Hoại tử biểu bì, hội chứng Steven-Johnson (có khả năng gây tử vong).
    • Khác: Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da và nghiêm trọng hóa các bệnh lý sẵn có..
  • Tổn thương thận: Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu có thể xảy ra
  • Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Rối loạn men gan và vàng da ứ mật
  • Hiếm gặp: Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tan huyết cấp tính.

Tương tác thuốc

  • Warfarin: Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân đang dùng warfarin do  thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyển hóa warfarin.
  • Phenitoin: Cotrimoxazol ức chế sự chuyển hóa của Phenitoin.
  •  Methotrexat: Do sulfonamid có thể chiếm chỗ methoxetat trong gắn kết huyết tương protein do đó làm tăng nồng đị methotrexat tự do.
  • Cyclosporin: Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng cotrimoxazol cùng với cyclosporin.
  • Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xày ra ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazol; tương tác thường xảy ra ở người cao tuổi.
  •  Indomethacin: Tăng nông độ sulfamethoxazol trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.
  •  Pyrimetharin: Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dung cotrimoxazol và pyrimetharin quá 25 mg/tuần (để phòng bệnh sốt rét).
  • Thuốc chống trầm cảm: Cotrimoxazol có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Amantadin: Ngộ độc mê sảng đã được báo cáo khi dùng kết hợp cotrimoxazol với amantadin.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định..

Xử trí khi quá liều

  • Biểu hiện khi quá liều: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, nhức đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh (transaminase)..
  • Điều trị: Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazol, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ huyết thanh của các chất điện giải). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được như một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazol..

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng..
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 60 tháng .

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh TNHH Stada – VN

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cotrimstada - Thuốc kháng khuẩn dùng toàn thân hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ