Clopidolut 75mg - Thuốc phòng ngừa xơ vữa động mạch

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-20 00:17:30

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23366-15
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Clopidolut 75mg là sản phẩm gì?

  • Clopidolut 75mg là thuốc được sản xuất và nghiên cứu và phát triển bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm có tác dụng phòng và ngăn ngừa các biến chứng do xơ vữa động mạch gây nên. Thuốc Clopidolut 75mg chỉ được kê đơn theo chỉ định của bác sĩ với những trường hợp bệnh nhân cụ thể, không được tự ý dùng thuốc để tránh gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn. Sản phẩm hiện đang được lưu hành với số đăng ký VD-23366-15. 

Thành phần của Clopidolut 75mg

  • Thuốc có thành phần chính là Clopidogrel 75mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Xơ vữa động mạch là gì?

  • Xơ vữa động mạch là tình trạng mảng xơ vữa tích tụ bên trong thành động mạch, khiến động mạch bị thu hẹp, giảm lưu lượng máu đến các cơ quan quan trọng trong cơ thể. Xơ vữa động mạch làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông dẫn đến nhồi máu cơ tim và tai biến mạch máu não.

Công dụng - Chỉ định của Clopidolut 75mg

Thuốc Clopidolut 75mg được chỉ định dùng phòng ngừa các biến cố do xơ vữa động mạch ở:

  • Bệnh nhân có tiền sử bị nhồi máu cơ tim (< 35 ngày), kèm theo đột quỵ thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến 6 tháng) hoặc tắc động mạch ngoại biên đã thành lập. 

  • Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên, Clopidolut được dùng kết hợp với acid acetylsalicylic (ASA) như biện pháp hỗ trợ ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc. 

  • Bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), Clopidolut được dùng kết hợp với acid acetylsalicylic (ASA) như biện pháp hỗ trợ trong điều trị bằng thuốc hoặc trong điều trị can thiệp, bao gồm cả đặt stent động mạch vành.

Cách dùng – liều dùng của Clopidolut 75mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Dùng cùng hay không cùng bữa ăn, phải uống thuốc đều đặn vào một giờ nhất định mỗi ngày.

  • Liều dùng: 

    • Người trưởng thành, người già:

      • Điều trị dự phòng các biến cố do huyết khối tắc mạch: uống liều duy nhất 1 viên/ngày (75mg clopidogrel/ngày). 

      • Nhồi máu cơ tim cấp tính với đoạn ST chênh lên: 

        • Điều trị với liều duy nhất 1 viên/ngày (75mg clopidogrel/ngày) (kết hợp với ASA). 

        • Đối với bệnh nhân dưới 75 tuổi, có thể bắt đầu với liều 300 mg clopidogrel (4 viên), sau đó tiếp tục với liều 1 viên/ngày (75mg clopidogrel/ngày) (kết hợp với ASA) ở những ngày tiếp theo. Điều trị kéo dài ít nhất 4 tuần. 

        • Hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q): Liều khởi đầu 300 mg clopidogrel, sau đó tiếp tục với liều 1 viên/ngày (75mg clopidogrel/ngày) (kết hợp với ASA) ở những ngày tiếp theo.

    • Trẻ em và thiếu niên:

      • Chưa có dữ liệu về sự an toàn và hiệu quả của thuốc đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi. 

Chống chỉ định của Clopidolut 75mg

Thuốc Clopidolut 75mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với clopidogrel hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Suy gan nặng. 

  • Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hoá hoặc chảy máu trong não.

  • Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Lưu ý khi sử dụng Clopidolut 75mg

  • Do không có dữ liệu, clopidogrel không được khuyên dùng ở bệnh nhân bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp tính (dưới 7 ngày). 

  • Giống như các thuốc kháng tiểu cầu khác, clopidogrel nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết do chấn thương, vừa được phẫu thuật (kể cả phẫu thuật răng) hoặc các tình trạng bệnh lý khác. Nếu một bệnh nhân chuẩn bị được phẫu thuật mà không muốn có ảnh hưởng kháng tiểu cầu, nên ngưng dùng clopidogrel 7 ngày trước khi phẫu thuật.

  • Clopidogrel kéo dài thời gian chảy máu và nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có rối loạn về máu, có thể gây chảy máu nội tạng (chảy máu ở các mô, cơ quan hay khớp,...).

  • Người bệnh nên biết khi dùng clopidogrel dài hạn hơn bình thường phải ngưng dùng khi xuất hiện chảy máu và nên thông báo những chảy máu bất thường cho bác sĩ. 

  • Dùng thận trọng clopidogrel trên bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.

  • Không nên dùng kết hợp clopidogrel với warfarin (thuốc giảm đông máu) vì nó có thể làm tăng mức độ chảy máu.

  • Vì có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu, nên thận trọng khi dùng phối hợp clopidogrel với ASA, thuốc kháng viêm không steroid, heparin hoặc thuốc tan huyết khối (xem mục Tương tác thuốc).

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Do đó, không dùng clopidogrel trong thời gian mang thai. 

  • Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu về việc clopidogrel có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nên ngừng cho con bú khi đang điều trị với clopidogrel.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Clopidogrel không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Clopidolut 75mg

Khi sử dụng thuốc Clopidolut 75mg, có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Huyết học: Chảy máu như vết bầm máu, xuất huyết, chảy máu cam, xuất huyết dạ dày - ruột.

    • Trên hệ tiêu hóa: Đau bụng, chán ăn, tiêu chảy và buồn nôn. 

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Tụ máu, tiểu ra máu, và chảy máu mắt (chủ yếu là kết mạc).

    • Hệ tiêu hoá: Táo bón, đau răng, nôn, đầy hơi và viêm dạ dày, loét peptic, loét dạ dày hay hành tá tràng.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:

    • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác

  • Warfarin: Không được dùng warfarin chung với clopidogrel vì làm tăng mức độ chảy máu. 

  • Acetylsalicylic acid (ASA): ASA không ảnh hưởng đến khả năng ức chế kết tập tiểu cầu do ADP của clopidogrel, nhưng clopidogrel làm tăng tác dụng của ASA trên sự kết tập tiểu cầu do collagen. Dùng đồng thời 500 mg ASA 2 lần/ngày không làm tăng đáng kể thời gian chảy máu do clopidogrel. Tương tác dược lực học giữa clopidogrel và ASA làm tăng nguy cơ chảy máu là có thể xảy ra. Do đó, cần thận trọng khi dùng kết hợp. 

  • Heparin: Dùng kết hợp với heparin không ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu do clopidogrel. Tương tác dược lực học giữa clopidogrel và heparin làm tăng nguy cơ chảy máu có thể xảy ra. Do đó, thận trọng khi dùng kết hợp. 

  • Thuốc tan huyết khối: Tính an toàn khi dùng kết hợp clopidogrel, rtPA và heparin đã được đánh giá ở những bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim. Tỷ lệ chảy máu có ý nghĩa lâm sàng tương tự như tỷ lệ đã quan sát được khi dùng rt-PA và heparin kết hợp với ASA. 

  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Trong một nghiên cứu lâm sàng ở những người khỏe mạnh, khi dùng kết hợp clopidogrel với naproxen có hiện tượng gia tăng xuất huyết dạ dày ẩn. Tuy nhiên, do không có nghiên cứu tương tác giữa clopidogrel với các NSAIDs khác, hiện nay không rõ sự kết hợp này có làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày ruột hay không. Do đó, nên thận trọng khi dùng kết hợp, kể cả chất ức chế COX-2. 

  • Digoxin hoặc theophyllin: Dược động học không bị thay đổi khi kết hợp với clopidogrel. 

  • Thuốc kháng acid dạ dày: Không làm thay đổi thời gian hấp thu của clopidogrel. 

  • Phenytoin và tolbutamid: Dữ liệu từ nghiên cứu CAPRIE cho thấy, rằng phenytoin và tolbutamid có thể được kết hợp an toàn với clopidogrel.

Xử trí khi quên liều

  • Chưa ghi nhận.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều clopidogrel có thể dẫn đến thời gian chảy máu kéo dài và kéo theo biến chứng chảy máu. Triệu chứng quá liều bao gồm nôn, khó thở, kiệt sức, xuất huyết tiêu hoá. 

  • Chưa có thuốc giải độc hoạt tính dược lý của clopidogrel. Truyền tiểu cầu có thể đảo ngược những tác động dược lý của clopidogrel nếu sự đảo nghịch nhanh là cần thiết.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Hasan-Dermapharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Clopidolut 75mg - Thuốc phòng ngừa xơ vữa động mạch hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ