Mirindes 60 Hasan - Thuốc dự phòng biến cố xơ vữa động mạch

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33913-19
Hoạt chất:
Ticagrelor
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Mirindes 60 Hasan là gì?

  • Mirindes 60 Hasan là thuốc chỉ định dự phòng biến cố xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn. Với thành phần chính Ticagrelor có trong Mirindes 60 Hasan giúp điều trị hội chứng mạch vành cấp, tiền sử nhồi máu cơ tim và nguy cơ cao xuất hiện biến cố xơ vữa động mạch.

Thành phần của Mirindes 60 Hasan

  • Ticagrelor: 60mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch là gì?

  •  Bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sâu ở chi dưới hay còn được gọi với cái tên viêm tắc tĩnh mạch sâu thể hiện tình trạng tắc nghẽn ở tĩnh mạch một số vị trí như cẳng chân, đùi..do sự hình thành cục máu đông khiến cho lòng mạch bị lấp.

Công dụng và chỉ định của Mirindes 60 Hasan

  • Phối hợp với ASA để dự phòng biến cố xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn với:

  • Hội chứng mạch vành cấp (ACS).

  • Tiền sử nhồi máu cơ tim (MI) và nguy cơ cao xuất hiện biến cố xơ vữa động mạch.

Cách dùng - Liều dùng của Mirindes 60 Hasan

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Bệnh nhân nên sử dụng Mirindes đồng thời với ASA liều duy trì 75 – 150 mg trừ khi có chống chỉ định.

    • Hội chứng mạch vành cấp: Dùng liều nạp 180 mg, sau đó dùng liều duy trì 90 mg/lần x 2 lần/ngày. Khuyến cáo sử dụng liều duy trì 12 tháng trừ khi có chỉ định ngưng dùng thuốc trên lâm sàng.

    • Tiền sử nhồi máu cơ tim: Liều dùng khuyến cáo khi điều trị kéo dài cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim ít nhất 1 năm và có nguy cơ cao xuất hiện biến cố xơ vữa động mạch: 60 mg/lần x 2 lần/ngày.

Chống chỉ của Mirindes 60 Hasan

  • Quá mẫn với ticagrelor hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh lý gây chảy máu.

  • Tiền sử xuất huyết nội sọ.

  • Suy gan nặng.

  • Phối hợp với chất ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, clarithromycin, nefazodon, ritonavir, atazanavir), sử dụng đồng thời làm tăng đáng kể phơi nhiễm ticagrelor.

Lưu ý khi sử dụng Mirindes 60 Hasan

  • Sử dụng ticagrelor ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cần cân bằng với lợi ích của dự phòng các biến cố xơ vữa động mạch. Thận trọng khi chỉ định trên lâm sàng với:

  • Bệnh nhân có xu hướng chảy máu (chấn thương/phẫu thuật gần đây, rối loạn đông máu, đang hoặc vừa mới xuất huyết tiêu hóa). Ticagrelor chống chỉ định ở bệnh nhân chảy máu do bệnh lý, xuất huyết nội sọ và suy gan nặng.

  • Bệnh nhân sử dụng đồng thời các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu (NSAID, thuốc chống đông đường uống và/hoặc thuốc tiêu sợi huyết) trong vòng 24 giờ dùng ticagrelor.

  • Truyền tiểu cầu không đảo ngược tác dụng kháng tiểu cầu của ticagrelor ở những người tình nguyện khỏe mạnh và không mang lại lợi ích lâm sàng ở bệnh nhân chảy máu. Vì việc sử dụng đồng thời ticagrelor với desmopressin không làm giảm thời gian chảy máu, desmopressin dường như không có hiệu quả trong việc kiểm soát chảy máu trên lâm sàng.

  • Điều trị bằng thuốc chống tiêu sợi huyết (acid aminocaproic hoặc acid tranexamic) và/hoặc yếu tố tái tổ hợp VIIa có thể làm tăng khả năng cầm máu. Ticagrelor có thể được sử dụng lại sau khi nguyên nhân gây chảy máu đã được xác định và kiểm soát.

  • Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ và nha sĩ biết họ đang dùng ticagrelor trước khi chuẩn bị bất kỳ cuộc phẫu thuật nào hoặc sử dụng bất kỳ thuốc mới nào.

  • Trong nghiên cứu PLATO, ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG), ticagrelor gây chảy máu nhiều hơn clopidogrel khi ngưng thuốc 1 ngày trước khi phẫu thuật nhưng tỷ lệ chảy máu nặng là tương tự clopidogrel khi ngưng thuốc 2 ngày trở lên trước khi tiến hành phẫu thuật. Nếu bệnh nhân cần tiến hành phẫu thuật và không muốn có tác dụng kháng tiểu cầu, cần ngưng sử dụng ticagrelor 5 ngày trước khi tiến hành phẫu thuật.

  • Bệnh nhân ACS có tiền sử đột quỵ do thiếu máu cục bộ có thể điều trị với ticagrelor tối đa 12 tháng (nghiên cứu PLATO).

  • Trong nghiên cứu PEGASUS không bao gồm bệnh nhân có tiền sử MI và đột quỵ do thiếu máu cục bộ. Do đó không có dữ liệu về sử dụng thuốc ở bệnh nhân này, điều trị kéo dài một năm không được khuyến cáo ở những bệnh nhân này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Mirindes 60 Hasan

  • U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả u nang và polyp):

    • Ít gặp: chảy máu khối u.

  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết:

    • Rất thường gặp: rối loạn chảy máu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Ít gặp: phản ứng dị ứng bao gồm phù mạch.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Rất thường gặp: tăng acid uric máu.

    • Thường gặp: bệnh gout.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Ít gặp: lú lẫn.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Thường gặp: chóng mặt, ngất xỉu, đau đầu.

    • Ít gặp: xuất huyết nội sọ.

  • Rối loạn mắt:

    • Ít gặp: xuất huyết mắt.

  • Rối loạn tai và mê đạo:

    • Thường gặp: chóng mặt.

  • Ít gặp: xuất huyết tai.

  • Rối loạn mạch máu:

    • Thường gặp: hạ huyết áp.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

    • Rất thường gặp: khó thở.

    • Thường gặp: xuất huyết hô hấp.

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Thường gặp: xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, táo bón.

    • Ít gặp: xuất huyết sau phúc mạc.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Thường gặp: chảy máu dưới da và trong da, phát ban, ngứa.

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

    • Ít gặp: chảy máu khớp.

  • Rối loạn thận tiết niệu:

    • Thường gặp: chảy máu đường niệu.

  • Rối loạn sinh sản:

    • Ít gặp: chảy máu âm đạo.

  • Xét nghiệm:

    • Thường gặp: tăng creatinin máu.

  • Chấn thương, ngộ độc và các biến chứng sau phẫu thuật:

    • Thường gặp: xuất huyết sau phẫu thuật, chảy máu vùng chấn thương.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Ticagrelor là cơ chất của CYP3A4 và ức chế nhẹ CYP3A4. Ticagrelor cũng là cơ chất P-glycoprotein (P-gp) và ức chế P-gp yếu, có thể làm tăng sự phơi nhiễm với cơ chất P-gp.

  • Tác dụng của các thuốc và sản phẩm khác lên ticagrelor

  • Chất ức chế CYP3A4

  • Chất ức chế mạnh: dùng đồng thời ketoconazol với ticagrelor làm tăng Cmax và AUC của ticagrelor lần lượt 2,4 lần và 7,3 lần. Cmax và AUC của chất chuyển hóa giảm 89% và 56%. Các chất ức chế mạnh CYP3A4 khác (clarithromycin, nefazodon, ritonavir và atazanavir) có tác dụng tương tự, do đó chống chỉ định sử dụng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh với ticagrelor.

  • Chất ức chế trung bình: dùng đồng thời diltiazem với ticagrelor làm tăng Cmax của ticagrelor 69% và tăng AUC 2,7 lần, làm giảm Cmax của chất chuyển hóa 38%, AUC không thay đổi. Ticagrelor không ảnh hưởng đến nồng độ diltiazem trong huyết tương. Các chất ức chế CYP3A4 trung bình khác (amprenavir, aprepitant, erythromycin, fluconazol) có tác dụng tương tự và có thể sử dụng đồng thời với ticagrelor.

  • Phơi nhiễm với ticagrelor tăng gấp 2 lần đã được quan sát sau khi sử dụng hàng ngày một lượng lớn nước ép bưởi chùm (3 x 200 mL). Mức độ phơi nhiễm gia tăng không ảnh hưởng trên lâm sàng đối với hầu hết bệnh nhân.

  • Chất cảm ứng CYP3A

  • Sử dụng đồng thời rifampicin với ticagrelor làm giảm Cmax và AUC của ticagrelor lần lượt 73% và 86%. Cmax của chất chuyển hóa không thay đổi, AUC giảm 46%. Các chất cảm ứng CYP3A khác (phenytoin, carbamazepin, phenobarbital) làm giảm phơi nhiễm với ticagrelor. Việc sử dụng đồng thời ticagrelor với các chất cảm ứng CYP3A mạnh có thể làm giảm phơi nhiễm và giảm tác dụng của ticagrelor, do đó không khuyến cáo sử dụng đồng thời với ticagrelor.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  • Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Mirindes 60 Hasan - Thuốc dự phòng biến cố xơ vữa động mạch hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ