Zokicetam 500 Agimexpharm - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả

300,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-21 16:07:42

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34647-20
Hoạt chất:
Hoạt chất:
levetiracetam 500mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Zokicetam 500 Agimexpharm là gì?

  • Zokicetam 500 Agimexpharm là thuốc được chỉ định điều trị động kinh cục bộ. Ngoài ra Zokicetam 500 Agimexpharm còn được sử dụng đơn trị hoặc phối hợp với thuốc khác trong điều trị động kinh, cơn co cứng co giật ở người lớn và trẻ em trê 12 tuổi.

Thành phần của Zokicetam 500 Agimexpharm

  • Levetiracetam: 500mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Tâm thần phân liệt là gì?

  • Bệnh tâm thần phân liệt được đặc trưng bởi loạn thần, hoang tưởng, ảo tưởng, ngôn ngữ và hành vi thiếu tổ chức, cảm xúc thờ ơ vô cảm, thiếu hụt về nhận thức, và rối loạn chức năng nghề nghiệp và xã hội. Tự sát là nguyên nhân phổ biến nhất gây tử vong sớm.

Công dụng và chỉ định của Zokicetam 500 Agimexpharm

  • Đơn trị liệu trong điều trị cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên.

  • Phối hợp với các thuốc khác để:

    • Điều trị cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

    • Điều trị cơn động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh rung giật cơ thiếu niên.

    • Điều trị cơn động kinh toàn thể co cứng – co giật tiên phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh toàn thể tiên phát.

Cách dùng - Liều dùng của Zokicetam 500 Agimexpharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Đơn trị:

      • Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 250 mg x 2 lần/ngày, sau hai tuần nên tăng thành 500 mg x 2 lần/ngày. Sau đó có thể tăng dần liều, cứ 2 tuần tăng 250 mg hai lần mỗi ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng cho đến liều tối đa là 1500 mg x 2 lần/ngày.

      • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi: Sự an toàn và hiệu quả của levetiracetam ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi khi điều trị đơn trị chưa được thiết lập.

    • Điều trị phối hợp:

      • Người lớn (≥ 18 tuổi) và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng từ 50 kg trở lên:

        • Liều điều trị khởi đầu là 500 mg x 2 lần/ngày. Liều này có thể bắt đầu vào ngày đầu tiên điều trị.

        • Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, liều hàng ngày có thể tăng lên đến 1500 mg x 2 lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 – 4 tuần.

      • Trẻ em và thanh thiếu niên (từ 12 đến 17 tuổi) cân nặng dưới 50 kg:

        • Thuốc viên không phù hợp cho trẻ em cân nặng dưới 25 kg, nên dùng dạng bào chế phù hợp như dung dịch uống.

      • Cần sử dụng liều điều trị thấp nhất có hiệu quả.

        • Liều khởi đầu cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên 25 kg nên dùng 250 mg x 2 lần/ngày với liều tối đa 750 mg x 2 lần/ngày.

      • Liều ở trẻ em từ 50 kg trở lên tương tự như liều người lớn.

Chống chỉ của Zokicetam 500 Agimexpharm

  • Quá mẫn với levetiracetam hoặc các dẫn chất của pyrolidon hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Zokicetam 500 Agimexpharm

  • Ngừng thuốc: Không được ngừng thuốc đột ngột do nguy cơ làm tăng tần suất các cơn động kinh. Khi muốn ngừng levetiracetam, cần ngừng từ từ bằng cách giảm liều đi 1 g cách 2 tuần một lần (ví dụ: Ở người lớn và thanh thiếu niên có cân nặng trên 50 kg: Giảm 500 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 đến 4 tuần; ở trẻ em và thanh thiếu niên cân nặng dưới 50kg: Không nên giảm liều quá 10 mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần).

  • Phản ứng dị ứng: Có thể xảy ra các phản ứng da nghiêm trọng ở bệnh nhân sử dụng levetiracetam (hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc). Cần ngừng thuốc ngay lập tức và áp dụng các biện pháp điều trị thay thế.

  • Suy thận hoặc suy gan: Cần điều chỉnh liều khi dùng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận vì tăng nguy cơ ngộ độc thuốc. Với những bệnh nhân suy gan nặng, cần đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu sử dụng thuốc.

  • Trầm cảm và/hoặc có ý định tự tử: Thuốc có thể làm khởi phát hoặc trầm trọng hơn những rối loạn tâm thần sẵn có ở bệnh nhân. Trong trường hợp như vậy, cần giảm liều hoặc ngừng thuốc và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.

  • Đã có báo cáo về các trường hợp tự sát, có hành động tự sát ở bệnh nhân sử dụng levetiracetam. Thuốc làm tăng nguy cơ có ý nghĩ hoặc hành vi tự sát. Vì vậy cần theo dõi sát bệnh nhân. Bác sỹ kê đơn cần cân nhắc giữa nguy cơ tự sát của bệnh nhân và lợi ích của việc điều trị với levetiracetam.

  • Trẻ em: Thuốc dạng viên không thích hợp dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi.

  • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc (dạng dung dịch và viên uống) chưa được xác lập ở trẻ dưới 1 tháng tuổi bị cơn động kinh cục bộ, ở trẻ dưới 12 tuổi mắc động kinh rung giật cơ thiếu niên hoặc bị động kinh toàn thể tiên phát.

  • Người cao tuổi: Không có sự khác biệt về độ an toàn của thuốc ở người từ 65 tuổi trở lên. Tuy nhiên còn chưa có đủ dữ liệu để đánh giá hiệu quả của thuốc ở nhóm đối tượng này, so sánh với nhóm người trẻ tuổi.

  • Lactose: Thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Zokicetam 500 Agimexpharm

  • Thường gặp:

    • Tiêu hóa: Chán ăn, nôn.

    • Miễn dịch: Bệnh nhiễm khuẩn.

    • Cơ xương: Đau gáy.

    • Thần kinh: Suy nhược, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ.

    • Tâm thần: Hành vi bất thường, trầm cảm, cảm giác căng thẳng, hành vi đối kháng, bẳn tính, rối loạn khí sắc, cảm xúc thất thường.

    • Hô hấp: Ho, viêm họng, viêm mũi.

    • Khác: Mệt mỏi, đau.

  • ADR nghiêm trọng:

    • Da: Hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc do thuốc.

    • Máu: Giảm các dòng tế bào, giảm tiểu cầu.

    • Gan: Suy gan.

    • Tâm thần: Ý định tự sát, tự sát.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các thuốc chống động kinh: Không có bằng chứng lâm sàng về tương tác thuốc giữa levetiracetam và các thuốc chống động kinh khác.

  • Các dữ liệu trước khi lưu hành thuốc từ các nghiên cứu lâm sàng tiến hành trên người lớn cho thấy levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh khác (phenytoin, carbamazepin, acid valproic, phenobarbital, lamotrigin, gabapentin và primidon) và các thuốc chống động kinh khác cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.

  • Giống như ở người lớn, không có bằng chứng về tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng trên bệnh nhi dùng levetiracetam lên tới 60 mg/kg/ngày.

  • Một đánh giá hồi cứu về tương tác dược động học trên trẻ em và thanh thiếu niên bị động kinh (4 đến 17 tuổi) đã xác nhận điều trị kết hợp với levetiracetam uống không làm ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh ở trạng thái ổn định của carbamazepin và valproat dùng đồng thời. Tuy nhiên, dữ liệu cho thấy độ thanh thải levetiracetam cao hơn 20% ở trẻ em dùng thuốc chống động kinh cảm ứng enzym. Không yêu cầu điều chỉnh liều.

  • Probenecid: Probenecid (liều 500 mg x 4 lần/ngày), một chất ức chế bài tiết tại ống thận, cho thấy ức chế độ thanh thải qua thận của chất chuyển hoá ban đầu nhưng không ức chế sự thanh thải qua thận của levetiracetam. Tuy nhiên nồng độ của chất chuyển hoá này vẫn duy trì ở mức thấp.

  • Methotrexat: Dùng đồng thời levetiracetam và methotrexat làm giảm độ thanh thải của methotrexat, dẫn đến tăng hoặc kéo dài nồng độ methotrexat trong máu đến mức có thể độc hại.  Nên theo dõi cẩn thận nồng độ methotrexat và levetiracetam trong máu ở những bệnh nhân điều trị đồng thời hai loại thuốc này.

  • Các thuốc tránh thai đường uống, digoxin và warfarin: Liều levetiracetam 1000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol và levonorgestrel) và các thông số nội tiết (LH và progesteron) không bị thay đổi. Liều levetiracetam 2000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin và warfarin; thời gian thrombin không bị biến đổi. Việc dùng chung các thuốc digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng tới dược động học của levetiracetam.

  • Thuốc nhuận tràng: Đã có những báo cáo độc lập về giảm hiệu quả levetiracetam khi uống chung với thuốc nhuận tràng thẩm thấu macrogol. Do đó, tránh uống thuốc nhuận tràng thẩm thấu macrogol trong vòng 1 giờ trước và 1 giờ sau khi uống levetiracetam.

  • Thức ăn và đồ uống có cồn: Mức độ hấp thu của levetiracetam không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tốc độ hấp thu bị giảm nhẹ.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  • CN Cty CPDP Agimexpharm - Nhà máy SX DP Agimexpharm

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Zokicetam 500 Agimexpharm - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ