Volhasan Creamgel Hasan - Thuốc giảm đau, kháng viêm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-20 00:17:41

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29514-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Thuốc bôi da
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp x 20g thuốc gel
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Volhasan Creamgel là sản phẩm gì?

  • Volhasan Creamgel là thuốc dạng gel, được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm. Với hoạt chất chính là Natri diclofenac 1%, thuốc Volhasan Creamgel được chỉ định dùng trong các trường hợp viêm, đau do chấn thương dây chằng, gân, cơ và khớp. Ngoài ra, sản phẩm còn hỗ trợ điều trị viêm xương khớp ở các khớp nông, không sử dụng thuốc ở cột sống, hông và vai.

Thành phần của Volhasan Creamgel

  • Natri diclofenac 1%.

Dạng bào chế

  • Gel bôi ngoài da.

Công dụng - Chỉ định của Volhasan Creamgel

Volhasan Creamgel được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Giảm triệu chứng đau và viêm trong chấn thương gân, dây chằng, cơ và khớp, ví dụ: bong gân, căng cơ và các vết bầm tím, dạng viêm thấp khớp tại chỗ. Nên đánh giá lại việc điều trị sau 14 ngày.

  • Điều trị viêm xương khớp ở các khớp nông như khớp gối. Nên đánh giá lại việc điều trị sau 4 tuần.

  • Volhasan Creamgel không khuyến cáo sử dụng ở cột sống, hông, vai.

Cách dùng – liều dùng của Volhasan Creamgel

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Tổng liều sử dụng không vượt quá 32g/ngày, trên tất cả các khớp sử dụng.

      • Chi dưới (đầu gối, mắt cá chân, bàn chân): thoa 4g/khớp x 4 lần/ngày. Không được sử dụng vượt quá 16g/ngày cho bất cứ khớp nào của chi dưới.

      • Chi trên (khuỷu tay, cổ tay, bàn tay): thoa 2g/khớp x 4 lần/ngày. Không được sử dụng vượt quá 8g/ngày cho bất cứ khớp nào của chi trên.

      • Trong điều trị đau do viêm khớp, có thể cần dụng thuốc đến 7 ngày (để thuốc Volhasan Creamgel tác dụng lên khớp) trước khi triệu chứng đau được cải thiện. Thời gian điều trị có thể lên đến 14 ngày dưới sự giám sát của bác sĩ.

      • Nếu triệu chứng không được cải thiện sau 7 ngày hoặc trở nên xấu trong 7 ngày đầu, hoặc có từ 2 khớp chính trở lên bị đau, bệnh nhân cần thăm khám bác sĩ. Không sử dụng thuốc quá 14 ngày nếu không có khuyến cáo của bác sĩ.

    • Người cao tuổi: Dùng liều thông thường như người trẻ.

    • Trẻ em và trẻ vị thành niên: Thiếu dữ liệu về hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ em dưới 14 tuổi. Ở trẻ em trên 14 tuổi, nếu thời gian điều trị cần trên 7 ngày để giảm triệu chứng đau hoặc nếu các triệu chứng trở nên trầm trọng, bệnh nhân hoặc ba mẹ của trẻ cần thăm khám bác sĩ.

  • Cách dùng:

    • Dùng bôi ngoài da, không uống hay nuốt vào đường tiêu hóa.

    • Không tắm, rửa trong vòng ít nhất 1 giờ đối với các vùng da sử dụng thuốc.

    • Nên rửa sạch tay dùng để thoa thuốc sau khi sử dụng, trừ khi đó là bàn tay cần điều trị. Trong trường hợp này, chỉ rửa tay trong vòng ít nhất 1 giờ sau khi sử dụng thuốc.

    • Không sử dụng thuốc trên các vết thương hở.

    • Không băng kín da hặc làm nóng vùng da sử dụng thuốc.

    • Không để vùng da sử dụng thuốc Volhasan Creamgel tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.

    • Không nên sử dụng đồng thời Volhasan Creamgel với kem chống nắng, mỹ phẩm, lotion, chất dưỡng ẩm da hoặc các chế phẩm dùng ngoài khác trên cùng vùng da cần điều trị.

    • Không nên mang găng tay hoặc tiếp xúc với vải quần áo ít nhất 10 phút sau khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định của Volhasan Creamgel

  • Quá mẫn với diclofenac hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc Volhasan Creamgel.

  • Quá mẫn với aspirin hay các thuốc NSAID khác (biểu hiện bởi các triệu chứng hen, viêm mũi, mày đay sau khi sử dụng thuốc.)

  • Có tiền sử hen suyễn, mày đay hoặc bất kỳ loại dị ứng nào sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.

  • Sử dụng thuốc trong giai đoạn phẫu thuật mạch vành ghép tim nhân tạo.

  • Trẻ em dưới 14 tuổi.

  • Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng Volhasan Creamgel

  • Tác dụng không mong muốn toàn thân có thể xảy ra nếu thoa thuốc trên diện tích rộng và trong thời gian dài.

  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc NSAID đường uống vì làm tăng nguy cơ các tác dụng không mong muốn, đặc biệt là các tác dụng phụ toàn thân.

  • Volhasan creamgel không nên được chỉ định cùng với những chế phẩm chứa diclofenac khác.

  • Điều trị với các thuốc NSAID gia tăng nguy cơ gây trầm trọng, thậm chí tử vong đối với các bệnh huyết khối tim mạch, nhồi máu cơ tim, đột quỵ. Volhasan creamgel chỉ nên sử dụng với liều tối thiểu có hiệu lực ở các bệnh nhân mắc bệnh tim mạch hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch.

  • Các thuốc NSAID, bao gồm cả diclofenac, có thể gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên đường tiêu hóa như viêm, xuất huyết, loét hoặc thủng đường tiêu hóa.

  • Nên xét nghiệm men gan trong quá trình điều trị với diclofenac, ngưng sử dụng thuốc nếu xét nghiệm men gan bất thường.

  • Điều trị thời gian dài với NSAID có thể gây hoại tử nhú thận hoặc các tổn thương trên thận, Volhasan creamgel nên sử dụng thận trọng trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy tim, suy giảm chức năng gan, người cao tuổi, bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển.

  • Điều trị bằng NSAID có thể gây tăng huyết áp, nên theo dõi huyết áp chặt chẽ ở bệnh nhân tăng huyết áp trong quá trình sử dụng thuốc.

  • Điều trị bằng NSAID có thể gây giữ nước và phù, thận trọng khi sử dụng Volhasan creamgel cho bệnh nhân phù hoặc suy tim.

  • Ngưng sử dụng thuốc nếu có các phản ứng quá mẫn xảy ra.

  • Điều trị với NSAID có thể gây ra các phản ứng nghiêm trọng trên da như viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, ngưng thuốc và thông báo cho bác sĩ nếu thấy triệu chứng ban da hoặc các phản ứng bất thường khác trên da.

  • Chỉ nên thoa Volhasan creamgel trên vùng da nguyên vẹn, không thoa trên vùng da bị tổn thương hay vết thương hở. Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, niêm mạc.

  • Không nên dùng Volhasan creamgel với băng ép kín.

  • Volhasan creamgel có chứa propylen glycol có thể gây kích ứng da cục bộ nhẹ trên một số bệnh nhân.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng cho thấy diclofenac qua được nhau thai. Chưa có dữ liệu đầy đủ phản ánh tác động của diclofenac dùng ngoài trên phụ nữ mang thai. Chỉ dùng Volhasan creamgel cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết, với liều thấp nhất có hiệu quả. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai nhi.

  • Phụ nữ cho con bú: Diclofenac tiết vào sữa mẹ rất ít, không có dữ liệu báo cáo về lượng tiết qua sữa mẹ của diclofenac dùng ngoài. Tuy nhiên, ở liều điều trị, không có tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ được tiên đoán. Vì thiếu những nghiên cứu có kiểm soát trên phụ nữ cho con bú, nên cân nhắc và chỉ sử dụng thuốc khi có ý kiến của bác sĩ và tùy vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Trong trường hợp này, không nên thoa thuốc lên ngực hay vùng da rộng, trong thời gian dài.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thoa thuốc Volhasan Creamgel ngoài da không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hay các trường hợp khác.

Tác dụng phụ của Volhasan Creamgel

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn cảm (bao gồm mày đay), phù mạch (rất hiếm gặp).

  • Nhiễm khuẩn: Phát ban mụn mủ (rất hiếm gặp).

  • Hô hấp: Hen suyễn (rất hiếm gặp).

  • Da và mô dưới da: Phát ban, chàm, ban đỏ, viêm da (bao gồm viêm da tiếp xúc), ngứa (thường gặp). Bỏng rộp (hiếm gặp). Nhạy cảm với ánh sáng (rất hiếm gặp).

Mặc dù khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn thấp khi dùng thuốc tại chỗ, một vài tác dụng phụ toàn thân cũng có thể xảy ra.

Tương tác

Diclofenac dùng ngoài tương tác dược lực học với các chế phẩm chứa aspirin hoặc các thuốc nhóm NSAID đường uống khác. Do sự hấp thu toàn thân thấp khi sử dụng tại chỗ, xác suất tương tác rất thấp. Tuy nhiên cần thận trọng với các tương tác thuốc có thể xảy ra khi thuốc hấp thu toàn thân như sau:

  • Các thuốc không nên dùng với diclofenac:

    • Thuốc chống đông đường uống, heparin, thuốc chống kết tập tiểu cầu: Nguy cơ xuất huyết nặng khi dùng phối hợp với diclofenac.

    • Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac làm tăng tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh quinolon, dẫn đến co giật.

    • Aspirin, các thuốc NSAID khác hoặc glucocorticoid: Tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng tổn thương dạ dày – ruột khi phối hợp với diclofenac.

    • Diflunisal: Tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, giảm độ thanh lọc diclofenac có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.

    • Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc.

    • Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh đến mức gây độc và kéo dài thời gian bán thải của digoxin.

    • Ticlodipin: phối hợp với diclofenac có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

    • Methotrexat: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tăng độc tính, đặc biệt đối với những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc sử dụng methotrexat liều cao.

    • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có dữ liệu cho rằng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai.

  • Các thuốc có thể dùng với diclofenac nhưng phải theo dõi sát bệnh nhân

    • Cyclosporin: Nguy cơ ngộ độc cyclosporin khi dùng phối hợp với diclofenac. Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của bệnh nhân.

    • Thuốc điều trị tăng huyết áp (thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu).

    • Thuốc lợi tiểu: Phối hợp với diclofenac làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận.

    • Thuốc kháng acid: Làm giảm kích ứng ruột bởi diclofenac huyết thanh nhưng không giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.

    • Cimetidin: Có thể làm giảm một ít nồng độ diclofenac huyết thanh nhưng không làm giảm tác dụng kháng viêm của thuốc. Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.

    • Probenecid: Có thể làm tăng nồng độ diclofenac gấp đôi nếu dùng đồng thời, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận. Tác dụng đào thải acid uric không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều diclofenac.

  • Các tương tác thuốc khác

    • Thuốc điều trị đái tháo đường: Đã có một số báo cáo riêng biệt về tác dụng hạ glucose huyết và tăng glucose huyết cần thiết phải điều trị chỉnh liều của các thuốc điều trị đái tháo đường. Cần theo dõi nồng độ glucose huyết khi phối hợp với diclofenac.

    • Mefepriston: Không nên sử dụng NSAID sau 8 – 12 ngày khi sử dụng mifepriston vì NSAID có thể giảm tác dụng của mifepriston

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

Do sự hấp thu toàn thân thấp khi sử dụng tại chỗ nên rất khó xảy ra quá liều. Tuy nhiên, trong trường hợp quá liều do vô ý (nuốt phải lượng thuốc lớn ở trẻ em) hoặc sử dụng thuốc không hợp lý, các triệu chứng quá liều tương tự như khi quá liều diclofenac đường uống.

  • Triệu chứng: Ngộ độc cấp diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng không mong muốn nặng hơn. Không có triệu chứng lâm sàng điển hình do quá liều. Quá liều có thể dẫn đến nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, chóng mặt, mất phương hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, ù tai, ngất hoặc co giật. Trong các trường hợp ngộ độc, có thể gặp suy thận cấp và tổn thương gan.

  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và chu kỳ gan ruột. Hiệu quả của việc điều trị ngộ độc diclofenac bằng biện pháp gây lợi tiểu cần được đánh giá vì diclofenac gắn nhiều vào protein huyết tương, nếu dùng thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước và điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện gải và ứ nước.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng (kể từ ngày sản xuất)

  • 3 tháng sau khi mở nắp.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 tuýp x 20g thuốc gel.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Hasan-Dermapharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Volhasan Creamgel Hasan - Thuốc giảm đau, kháng viêm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ