Torixib 60mg Sava - Thuốc chống viêm, giảm đau hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-19 23:58:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13514-11
Hoạt chất:
Etoricoxib 60mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Torixib 60mg Sava là gì?

  • Torixib 60mg Sava là thuốc được sản xuất bởi Sava Healthcare Limited (Ấn Độ), với thành phần chính Etoricoxib có tác dụng điều trị triệu chứng các trường hợp viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống và viêm khớp dạng gout…Ngoài ra Torixib 60mg Sava còn giúp giảm đau cấp như đau răng, đau cơ xương…

Thành phần của Torixib 60mg Sava

  • Etoricoxib: 60mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Viêm xương khớp là gì?

  • Viêm xương khớp là bệnh khớp xuất hiện khi các mô trong khớp bị phá vỡ theo thời gian. 

Công dụng và chỉ định của Torixib 60mg Sava

  • Điều trị triệu chứng các trường hợp viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống và viêm khớp dạng gout, các cơn đau cấp (phẫu thuật răng, thống kinh nguyên phát, đau cơ xương mạn tính, cơn đau cấp...).

Cách dùng - Liều dùng của Torixib 60mg Sava

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Viêm xương khớp: Liều khuyến cáo 30 mg/lần/ngày. Nếu triệu chứng đau không giảm, có thể tăng liều lên 60 mg/lần/ngày.

    • Cơn gout cấp: 120 mg/lần/ngày trong giai đoạn đau cấp tính và không dùng quá 8 ngày.

    • Viêm khớp dạng thấp: 90 mg/lần/ngày.

    • Viêm cứng khớp đốt sống: 90 mg/lần/ngày.

    • Đau cấp do phẫu thuật răng: 120 mg/lần/ngày.

    • Thống kinh nguyên phát: 60 mg/lần/ngày.

    • Đau cơ xương mạn tính: 60 mg/lần/ngày. Liều 120mg chỉ dùng trong giai đoạn cấp.

    • Không được vượt quá liều dùng trong từng chỉ định điều trị.

Chống chỉ định của Torixib 60mg Sava

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tiền sử hen suyễn, nổi mề đay hoặc các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.

  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).

  • Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.

  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm bệnh nhân mới trải qua phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).

  • Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điểm số Child-Pugh > 10).

  • Loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc chảy máu (GI) tiêu hóa.

  • Độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng Torixib 60mg Sava

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng AgiEtoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn đông máu, bệnh nhân mất nước.

  • Tiền sử suy tim: thận trọng ở bệnh tim thiếu máu, rối loạn chức năng thất trái, tăng huyết áp, bệnh nhân bị phù do nhiều nguyên nhân. Đối với bệnh nhân cao huyết áp, trong suốt thời gian dùng thuốc, cần phải giám sát huyết áp chặt chẽ vì etoricoxib có thể làm tăng huyết áp nghiêm trọng hơn các loại chống viêm không steroid và chất ức chế chọn lọc COX-2 khác.

  • Tăng men gan ALT và AST. Vì thế khi các triệu chứng suy gan xuất hiện hoặc thử nghiệm cho thấy chức năng gan bất thường (gấp 3 lần giới hạn trên bình thường), phải ngưng thuốc ngay.

  • Etoricoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận, xơ gan.

  • Etoricoxib có thể che lấp cơn sốt và các dấu hiệu nhiễm trùng.

  • Một số trường hợp hiếm đã xảy ra viêm da tróc vảy có thể dẫn đến tử vong và phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng. Ngưng thuốc ngay khi có dấu hiệu mẫn cảm hay đỏ da, tổn thương niêm mạc xảy ra.

  • Thận trọng khi dùng đồng thời etoricoxib và warfarin hay các thuốc chống đông khác.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Torixib 60mg Sava

  • Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10:

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù nề/giữ nước.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

    • Rối loạn nhịp tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp.

    • Rối loạn mạch máu: Cao huyết áp.

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản.

    • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng/trào ngược acid, tiêu chảy, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.

    • Rối loạn gan mật: Tăng ALT, tăng AST.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Tụ máu bầm.

    • Rối loạn tổng quát: Suy nhược/mệt mỏi, bệnh giống cúm.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu.

    • Rối loạn máu và bạch huyết: Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân.

    • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, suy giảm tinh thần, ảo giác.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn, chứng mất ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, buồn ngủ.

    • Rối loạn mắt: Mờ mắt, viêm kết mạc.

    • Rối loạn tai và mê cung: Ù tai, chóng mặt.

    • Rối loạn nhịp tim: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.

    • Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng, tai biến mạch máu não, cơn đột quỵ nhẹ, cơn tăng huyết áp, viêm mạch máu.

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam.

    • Rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày-tá tràng, loét dạ dày ruột bao gồm thủng dạ dày-ruột và chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co cứng cơ/co thắt, đau/cứng khớp cơ xương.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin huyết thanh, suy thận.

    • Rối loạn tổng quát: Đau ngực.

    • Xét nghiệm: Tăng urê máu, tăng creatine phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000:

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phù mạch/phản ứng phản vệ/phản vệ bất thường bao gồm sốc.

    • Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, bồn chồn.

    • Rối loạn gan mật: Viêm gan, suy gan, vàng da.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

    • Xét nghiệm: Giảm natri máu.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc uống kháng đông, rifampicin, ethinyloestradiol, thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển (ACE), aspirin, cyclosporin, lithi, methotrexat, tacrolimus.

  • Thuốc chống đông: Etoricoxib làm tăng 13% thời gian prothrombin. Do đó bệnh nhân dùng thuốc kháng đông phải được theo dõi các xét nghiệm về đổng máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu sau khi bắt đầu điều trị hoặc khi thay đổi liệu pháp.

  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE và chất đối kháng angiotensin II: Thuốc kháng viêm không steroid làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác, ở các bệnh nhân có chức năng thận bị suy yếu, việc sử dụng cùng lúc thuốc ức chế ACE hoặc chất đối kháng angiotensin II và các chất ức chế men cyclooxygenase có thể dẫn đến tình trạng suy thận nặng hơn như suy thận cấp. Do đó cần thận trọng khi kết hợp etoricoxib và thuốc thuộc các nhóm này, đặc biệt đối với người già. Bệnh nhân cần được giám sát chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị phối hợp và định kỳ xét nghiệm lại.

  • Acid acetylsalicylic: Mặc dù có thể dùng etoricoxib cùng với aspirin liều thấp, việc sử dụng cùng lúc 2 thuốc chống viêm không steroid nay có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác so với việc dùng etoricoxib riêng rẽ.

  • Cyclosporin và tacrolimus: Mặc dù tương tác giữa etoricoxib và cyclosporin và tacrolimus chưa được nghiên cứu nhưng sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid có thể tăng độc tính đối với thận của cyclosporin và tacrolimus. Vi thế khi dùng kết hợp etoricoxib với 1 trong 2 loại thuốc trên phải kiểm soát chức năng thận.

  • Lithi: Thuốc chống viêm không steroid làm giảm bài tiết và tăng nồng độ lithi trong huyết tương.

  • Methotrexat: Nghiên cứu hiệu quả của etoricoxib với liều 60, 90, 120mg dùng 1 lần/ngày trong 7 ngày cho các bệnh nhân đang uống methotrexat với liều từ 7,5 đến 20mg. Liều 60 và 90mg không ảnh hưởng đến nồng độ methotrexat huyết tương và thanh thải thận.Trong 1 nghiên cứu dùng liều 120mg không ảnh hưởng nhưng trong nghiên cứu khác cho thấy nồng độ methotrexat huyết tương tăng 28% và thanh thải thận của methotrexat giảm 13%. Do đó khi dùng đồng thời etoricoxib và methotrexat phải giám sát đầy đủ độc tính liên quan đến methotrexat.

  • Thuốc ngừa thai: Etoricoxib 60mg khi dùng đồng thời với thuốc ngừa thai chứa 35µg ethylestradiol (EE) và 0,5 đến 1 mg norethindron trong 21 ngày làm tăng trạng thái ổn định AUC0-24h của EE lên 37%. Etoricoxib 120mg khi dùng đồng thời với cùng loại thuốc ngừa thai làm tăng trạng thái ổn định AUC0-24h của EE lên từ 50 - 60%. Cần quan tâm đến sự gia tăng này khi lựa chọn thuốc ngừa thai dùng đồng thời với etoricoxib.

  • Digoxin: Trên những người tình nguyện khỏe mạnh uống etoricoxib 120mg 1 lần trong ngày không làm thay đổi trạng thái ổn định AUC0-24h huyết tương và thải trừ qua thận của digoxin. Có sự gia tăng Cmax digoxin (khoảng 33%). Sự gia tăng này không quan trọng với đa số bệnh nhân. Tuy nhiên cần theo dõi người bệnh có nguy cơ cao nhiễm độc digoxin khi dùng thuốc kết hợp thuốc.

  • Rifampicin: Khi dùng đồng thời với rifampicin, nồng độ etoricoxib trong huyết tương giảm 65%. Tương tác này gây ra sự tái phát các triệu chứng đau. Tuy nhiên các nghiên cứu tăng liều etoricoxib cao hơn liều quy định trong từng chỉ định khi dùng kết hợp với rifampicin chưa được nghiên cứu nên việc tăng liều không được khuyến cáo.

  • Thuốc kháng acid: Thuốc kháng acid không ảnh hưởng đến dược động học của etoricoxib.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 30 viên

Nhà sản xuất      

  • Sava Healthcare Limited - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Torixib 60mg Sava - Thuốc chống viêm, giảm đau hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ