Siutamid Injection 10mg/2ml - Thuốc phòng và điều trị buồn nôn và nôn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13871-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Metoclopramide hydrochloride
Xuất xứ:
Taiwan
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Siutamid Injection 10mg/2ml là gì?

  • Siutamid Injection 10mg/2ml là thuốc được sản xuất bởi Siu Guan Chem Ind Co., Ltd (Đài Loan), với thành phần chính Metoclopramide có tác dụng điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu cấp. Ngoài ra Siutamid Injection 10mg/2ml còn giúp dự phòng buồn nôn và nôn hậu phẫu.

Thành phần của Siutamid Injection 10mg/2ml

  • Metoclopramide: 10mg/2ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Buồn nôn và nôn là gì?

  • Buồn nôn là cảm giác muốn nôn ra. Nôn là khi “ọe ra”. Các chất chứa trong dạ dày trào lên thực quản và sau đó phun ra khỏi miệng hoặc mũi. Buồn nôn và nôn được điều khiển bởi trung tâm nôn ở não.

Công dụng và chỉ định của Siutamid Injection 10mg/2ml

  • Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu cấp.

  • Buồn nôn và nôn muộn (nhưng không cấp tính) do hóa trị liệu, do xạ trị.

  • Dự phòng buồn nôn và nôn hậu phẫu.

  • Trẻ em từ 1 đến 18 tuổi: Thuốc được lựa chọn hàng hai để dự phòng buồn nôn và nôn muộn do hóa trị liệu và để điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.

Cách dùng - Liều dùng của Siutamid Injection 10mg/2ml

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Người lớn: 

      • Dự phòng nôn, buồn nôn hậu phẫu: 10mg dự phòng nôn, buồn nôn do xạ trị: 10 mg/lần, tối đa 3 lần/ngày. 

      • Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp: 10mg/lần, tối đa 3 lần/ngày.

    • Trẻ em 1 – 18 tuổi: Đường tĩnh mạch, 0,1 – 0,15 mg/kg, 1 – 3 lần/ngày, liều tối đa 0,5 mg/kg/ngày.

    • Thời gian điều trị: 

      • Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị liệu: Tối đa trong vòng 5 ngày

      • Điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu: Tối đa trong vòng 48 giờ.

Chống chỉ định của Siutamid Injection 10mg/2ml

  • Mẫn cảm với thuốc hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc có tiền sử không dung nạp với thuốc.

  • Tắc cơ học, thủng đường tiêu hóa hoặc chống nôn sau phẫu thuật đường tiêu hóa mới được 3 – 4 ngày do thuốc gây tăng nhu động đường tiêu hóa.

  • Xuất huyết đường tiêu hóa (nhưng một số nhà lâm sàng vẫn sử dụng để tống máu ra khỏi dạ dày trước khi nội soi).

  • Người bệnh có tiền sử động kinh vì thuốc có thể làm cơn động kinh nặng hơn và mau hơn.

  • Parkinson.

  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc có khả năng gây ra phản ứng ngoại tháp như phenothiazin, butyrophenol vì metoclopramid có thể làm tăng các phản ứng này.

  • Người bị u tế bào ưa chrom, vì thuốc có thể gây cơn tăng huyết áp ở những người mắc bệnh này.

  • Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrom b5 reductase.

  • Không dùng phối hợp metoclopramid với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.

  • U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.

  • Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.

  • Chống chỉ định dùng cho trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng Siutamid Injection 10mg/2ml

  • Cần hướng dẫn cấn thận cho người bệnh trước khi dùng.

  • Cần cảnh báo thuốc có thể làm ảnh hưởng đến lái xe, điều khiển máy móc.

  • Thuốc cũng có thể làm tăng tác dụng của rượu, barbiturat, hoặc các các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.

  • Phải thông báo thuốc dung dịch uống, thuốc viên được khuyến cáo chỉ dùng cho người lớn. Phải dùng ống hút có chia độ để tránh quá liều.

  • Phản ứng ngoại tháp có thể xảy ra trong khi điều trị metoclopramid, đặc biệt ở trẻ em và ở người lớn dưới 30 tuổi, hoặc khi dùng liều cao như dùng dự phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu trong điều trị ung thư.

  • Nguy cơ tác hại về thần kinh như tác dụng ngoại tháp và loạn động muộn nguy hại hơn lợi ích điều trị lâu dài hoặc điều trị liều cao.

  • Để giảm thiểu nguy cơ xảy ra các ADR thần kinh có tiềm năng nghiêm trọng, các hạn chế sau đây về chỉ định, liều lượng và thời gian dùng thuốc đã được khuyến cáo:

  • Trẻ em 1 – 18 tuổi, chỉ dùng metoclopramid như thuốc hàng hai để dự phòng buồn nôn và nôn muộn do hóa trị liệu và để điều trị buồn nôn và nôn hậu phẫu.

  • Chỉ dùng metoclopramid ngắn ngày (tối đa 5 ngày).

  • Liều khuyến cáo 100 – 150 microgam/kg (tối đa 10 mg), có thể cho lặp lại tới 3 lần/ngày. Tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm cả liều ít nhất trong 3 phút.

  • Các chế phẩm dung dịch để uống phải dùng bơm tiêm chia độ để dùng liều chính xác.

  • Không khuyến cáo dùng metoclopramid trong các bệnh mãn tính như dạ dày giảm co bóp (gastroparesis), khó tiêu và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản và làm thuốc bổ trợ trong các thủ thuật ngoại khoa hoặc điện quang.

  • Phải ngừng metoclorpamid ở người có triệu chứng loạn động muộn. Phải dùng thận trọng hoặc tốt nhất không dùng metoclopramid cho người có hội chứng Parkinson, vì thuốc có thể làm nặng thêm hội chứng này. Nếu có hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh, phải ngừng ngay metoclopramid. Thuốc này cũng không dùng cho người có bệnh sử trầm cảm.

  • Phải thận trọng khi dùng metoclopramid để dự phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật, vì về lý thuyết, thuốc có thể kích thích nhu động đường tiêu hóa làm tăng áp lực trên đường khâu nối hoặc đóng ruột.

  • Người bệnh có tổn thương gan hoặc thận hoặc người suy tim có nguy cơ giữ nước hoặc giảm kali huyết, nên phải theo dõi khi điều trị. Nếu có triệu chứng giữ nước, phải ngừng thuốc ngay.

  • Người suy giảm NADH cytochrom-b5 reductase có nguy cơ tăng methemoglobin và hoặc sulfhemoglobin huyết khi dùng thuốc. Người bệnh thiếu G6PD bị methemoglobin huyết do dùng metoclorpramid không khuyến cáo dùng xanh methylen để điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Siutamid Injection 10mg/2ml

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.

    • Cơ – xương: Mệt mỏi và yếu cơ bất thường.

    • TKTW: Gây ra trạng thái ngủ gà (tỷ lệ gặp phải từ 10 – 70% và có liên quan đến liều dùng), rối loạn trương lực cơ cấp tính (tỷ lệ mắc phải nhỏ hơn 1% đến 25%) đặc biệt ở những người bệnh nữ trẻ, bồn chồn (10%), rối loạn ngoại tháp, hội chứng Parkinson và chứng đứng ngồi không yên, trầm cảm.

    • Khác: Suy nhược, tụt huyết áp (đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch).

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

    • Da: Ngoại ban.

    • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, khô miệng bất thường.

    • Nội tiết: Mất kinh, tăng prolactin huyết.

    • Thần kinh: Rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức. Ảo giác.

    • Khác: Nhịp tim chậm (đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tiêm tĩnh mạch). Cảm giác sưng vú, tăng mẫn cảm.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:

    • Máu: Mất bạch cầu hạt, mất bạch cầu trung tính.

    • Gan: Có thể gây độc cho gan.

    • TKTW: Hội chứng an thần kinh ác tính, co giật (đặc biệt trên bệnh nhân động kinh), lú lẫn.

    • Da: Phù nề loạn thần kinh mạch, phát ban, mề đay

    • Hô hấp: Gây phù thanh quản.

    • Nội tiết: Tăng tiết sữa

    • ADR chưa xác định được tần suất gặp:

    • Tim mạch: Blốc nhĩ thất, chậm nhịp tim, ngừng tim trong thời gian ngắn sau khi tiêm, ngừng xoang (đặc biệt khi tiêm tĩnh mạch), kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ứ nước, tăng huyết áp hay mạch nhanh, sốc, ngất sau khi tiêm.

    • TKTW: Chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, hội chứng Parkinson hay rối loạn vận động muộn và thường ở người cao tuổi điều trị kéo dài.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Vú to ở đàn ông và có thể tăng nồng độ aldosteron trong máu.

    • Hệ bài tiết: Tiểu nhiều hoặc không tự chủ.

    • Thị giác: Rối loạn tầm nhìn.

    • Hô hấp: Co thắt phế quản.

  • Khác: Dị ứng, phản ứng phản vệ, methemoglobin huyết hay sulfhemoglobin huyết.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Phối hợp chống chỉ định:

    • Chống chỉ định phối hợp metoclopramide với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamine do có đối kháng tương tranh.

  • Phối hợp nên tránh:

    • Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của metoclopramide.

  • Phối hợp cần cân nhắc:

    • Do metoclopramide làm tăng nhu động đường tiêu hóa nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc.

  • Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphine: có thể đối kháng tương tranh với metoclopramide về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hóa.

  • Các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphine, thuốc chống lo âu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamine H1, barbiturate, clonidine và các thuốc liên quan): Việc phối hợp các thuốc giảm đau trung ương và metoclopramide có thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần.

  • Thuốc an thần: Metoclopramide có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp.

  • Thuốc hệ serotonergic: Việc phối hợp metoclopramide và các thuốc hệ serotonergic như các thuốc tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) có thể làm tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin.

  • Digoxin: Metoclopramide có thể làm giảm sinh khả dụng của digoxin. Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ digoxin huyết tương.

  • Cyclosporin: Metoclopramide làm tăng sinh khả dụng của cyclosporin (tăng Cmax lên 46% và tăng phơi nhiễm lên 22%). Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin huyết tương. Chưa rõ hậu quả của tương tác này trên lâm sàng.

  • Mivacurium và suxamethonium: Metoclopramide tiêm có thể làm kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của mivacurium và suxamethonium (thông qua ức chế cholinesterase huyết tương).

  • Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: như fluoxetin và paroxetin làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramide trên bệnh nhân. Tuy hậu quả trên lâm sàng của tương tác chưa được biết rõ, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện các phản ứng bất lợi.

  • Trong trường hợp đau nửa đầu cấp tính, có thể sử dụng phối hợp metoclopramide với các thuốc giảm đau đường uống vì làm tăng độ hấp thu của các thuốc giảm đau này.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 2ml

Nhà sản xuất   

  • Siu Guan Chem Ind Co., Ltd - Đài Loan

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Siutamid Injection 10mg/2ml - Thuốc phòng và điều trị buồn nôn và nôn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ