Seractil 400mg Film-coated tablets - Thuốc kháng viêm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-23078-22
Hoạt chất:
Dexibuprofen 400mg
Xuất xứ:
Austria
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Seractil 400mg Film-coated tablets là gì?

  • Seractil 400mg Film-coated tablets là thuốc được sản xuất bởi Gebro Pharma GmbH (Áo), với thành phần chính Dexibuprofen có tác dụng điều trị làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp dễ kích thích, viêm xương khớp, các chứng đau nhẹ…Seractil 400mg Film-coated tablets giúp cải thiện tình trạng sức khỏe.

Thành phần của Seractil 400mg Film-coated tablets

  • Dexibuprofen: 400mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Viêm khớp dạng thấp là gì?

  • Viêm khớp dạng thấp là tình trạng viêm xảy ra ở nhiều khớp. Đây là bệnh lý mạn tính do rối loạn hệ miễn dịch gây ra

Công dụng và chỉ định của Seractil 400mg Film-coated tablets

  • Thuốc được chỉ định để làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp dễ kích thích, viêm xương khớp, các chứng đau nhẹ, đau do cảm lạnh thông thường, đau lưng, đau sau phẫu thuật, viêm cột sống, nhức đầu, đau răng, đau cơ, đau dây thần kinh, bệnh gút cấp, viêm khớp khô, bong gân, thâm tím, đau thứ cấp trong viêm gân, viêm bao gân, viêm màng hoạt dịch.

Cách dùng - Liều dùng của Seractil 400mg Film-coated tablets

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn:Liều uống thông thường để giảm đau: 600-900mg/ngày, chia làm 2-3lần, liều tối đa 1 lần là 400 mg. Liều có thể tăng lên đột xuất lên tơi1200mg/ngày trong trường hợp đau cấp tính nặng.

    • Trẻ em: Dexibuprofen không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi vì độ an toàn của lứa tuổi này chưa được xác nhận.

    • Người cao tuổi: Dùng liều thấp nhất có tác dụng. Liều có thể tăng lên nếu dung nạp tốt.

    • Người bị suy gan nhẹ và vừa phải, người suy thận nhẹ tới vừa phải: khởi đầu với liều thấp và cần giám sát chặt chẽ. Không dùng cho người suy gan nặng hoặc suy thận nặng.

Chống chỉ định của Seractil 400mg Film-coated tablets

  • Loét đường tiêu hóa.

  • Rối loạn nặng: huyết học, gan, thận.

  • Tăng huyết áp nặng.

  • Suy tim nặng.

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

  • Hen suyễn, co thắt phế quản khi dùng aspirin, phản ứng nhạy cảm khác do aspirin hoặc NSAID khác.

Lưu ý khi sử dụng Seractil 400mg Film-coated tablets

  • Bệnh nhân có tiền sử bị loét đường tiêu hóa.

  • Bệnh nhân có tiền sử bị rối loạn huyết học.

  • Bệnh nhân có tiền sử bị suy gan và thận.

  • Bệnh nhân suy chức năng tim.

  • Bệnh nhân cao huyết áp.

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn.

  • Bệnh nhân bị bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh mô liên kết hỗn hợp (MCTD).

  • Bệnh nhân bị viêm loét ruột kết.

  • Bệnh nhân ung thư dạ dày.

  • Bệnh Crohn’s.

  • Người già, trẻ em, trẻ nhỏ.

  • Điều trị bằng thuốc kháng viêm giảm đau chỉ là điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp sử dụng cho các bệnh mãn tính nên chú ý các trường hợp sau:

  • Khi sử dụng Dexibuprofen để điều trị lâu dài nên kiểm tra định kỳ (công thức máu, chức năng gan, thử nước tiểu). Nếu các phản ứng phụ xảy ra, nên giảm liều và ngưng dùng thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Seractil 400mg Film-coated tablets

  • Sốc: Hiếm khi xảy ra sốc, nên theo dõi cẩn thận. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và/hoặc tiến hành điều trị thích hợp.

  • Huyết học: Hiếm khi xảy ra giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, ban xuất huyết dị ứng, và làm giảm hemoglobin. Nên theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp.

  • Hệ tiêu hoá: Loét đường tiêu hoá (có hoặc không xuất huyết hoặc thủng ruột), tổn thương thực quản, xuất huyết nhưng không loét hiếm khi xảy ra. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra, nên ngưng điều trị. Đôi khi, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, khó ở, hiếm khi xảy ra hiện tượng khát nước, viêm miệng, trướng bụng, táo bón.

  • Da: Hiếm khi xảy ra hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell’s (bong biểu bì độc cấp). Nếu xảy ra, nên ngưng điều trị.

  • Gan: Hiếm khi bị vàng da và đôi khi có xảy ra hiện tượng tăng GOT, GPT, AL-P và các triệu chứng biểu hiện.

  • Mẫn cảm: Hiếm khi bị co thắt phế quản, phát ban và eczema. Đôi khi, phát ban và ngứa có thể xảy ra. Nếu xảy ra, nên ngưng điều trị.

  • Hệ giác quan (cơ quan cảm giác): Hiếm khi bị rối loạn thị giác (mờ, ám điểm), câm điếc, ù tai và loạn vị giác. Nếu xảy ra, nên ngưng điều trị.

  • Hệ thần kinh trung ương: Hiếm khi gây viêm màng não do virut, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, mất ngủ, sốt và rối loạn ý thức có thể xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ. Nên đặc biệt lưu ý đối với các bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh mô liên kết hỗn hợp (MCTD).

  • Hệ tuần hoàn: Hiếm khi bị tăng huyết áp, huyết áp giảm và đánh trống ngực có thể xảy ra.

  • Thận: Hiếm khi xảy ra suy thận cấp, giảm niệu, huyết niệu, protein niệu, BUN, tăng creatinin máu, tăng kali huyết, nếu xảy ra nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp. Có thể giảm thể tích nước tiểu, phù toàn thân, có thể xảy ra.

  • Hệ tim mạch: Suy tim xung huyết ở những bệnh nhân có bệnh lý chức năng tim, cao huyết áp, đánh trống ngực.

  • Khác: Đôi khi bị phù mặt, hiếm khi bị sốt, khó ở.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thận trọng khi sử dụng phối hợp với các thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin vì có thể làm giảm tác dụng trị tăng huyết áp.

  • Thận trọng khi sử dụng phối hợp với thuốc chống đông nhóm Coumarin (Warfarin) có thể làm tăng tác dụng.

  • Thận trọng khi sử dụng phối hợp với Aspirin vì có thể làm giảm tác dụng của Dexibuprofen và NSAIDs khác.

  • Không sử dụng phối hợp với Methotrexat vì làm tăng độc tính trên máu của Methotrexat.

  • Thận trọng khi sử dụng phối hợp với Furosemid vì có thể làm giảm tác dụng. Bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu suy chức năng thận.

  • Dexibuprofen làm giảm độ thanh thải lithi ở thận và nồng độ lithi trong huyết tương. Nên theo dõi các triệu chứng độc tính của lithi khi sử dụng chung với lithi.

  • Thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác: Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất      

  • Gebro Pharma GmbH - Áo

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Seractil 400mg Film-coated tablets - Thuốc kháng viêm hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ