Salitason 15g VCP - Thuốc điều trị vảy nến hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-27 13:46:58

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34775-20
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Thuốc mỡ
Đóng gói:
Tuýp 15g
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Salitason 15g VCP là gì?

  • Salitason 15g VCP là thuốc bôi da được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP, với thành phần chính Mometasone kết hợp với Salicylic Acid có tác dụng điều trị bệnh vẩy nến thể mảng bám vừa và nặng. Salitason 15g VCP giúp làm giảm nhanh các triệu chứng trên da.

Thành phần của Salitason 15g VCP

  • Mometasone: 1mg

  • Salicylic Acid: 50mg

Dạng bào chế

  • Thuốc mỡ bôi da.

Vảy nến là gì?

  • Bệnh vẩy nến là một bệnh viêm có biểu hiện rõ nhất là các sẩn và mảng đỏ, ranh giới rõ bao phủ bởi các vẩy da trắng bạc. Nhiều yếu tố nguy cơ, bao gồm di truyền học. Các tác nhân kích thích thông thường bao gồm chấn thương, nhiễm trùng và một số loại thuốc nhất định.

Công dụng và chỉ định của Salitason 15g VCP

  • Thuốc mỡ được chỉ định dùng ngoài cho các trường hợp bệnh vẩy nến thể mảng bám vừa và nặng.

Cách dùng - Liều dùng của Salitason 15g VCP

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng bôi ngoài da.

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Bôi 1-2 lần/ngày. Liều tối đa hàng ngày không vượt quá 15g và vùng da dùng thuốc không quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.

Chống chỉ định của Salitason 15g VCP

  • Những bệnh nhân mẫn cảm với mometason furoat, acid salicylic hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Giống như các glucocorticoid tại chỗ khác, thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:

  • Nhiễm trùng do vi khuẩn (ví dụ như viêm da mủ hoại thư, giang mai, và bệnh lao…)

  • Nhiễm virus (ví dụ như herpes simplex, herpes zoster gây bệnh Zona, varicella gây bệnh thủy đậu, mụn cóc, sùi mào gà, bệnh u mềm lây…)

  • Nhiễm nấm (da và nấm men)

  • Nhiễm ký sinh trùng nếu điều trị không cùng nguyên nhân.

  • Thuốc cũng chống chỉ định ở những bệnh nhân có phản ứng hậu vaccin, viêm da quanh mắt, hội chứng đỏ mặt, mụn trứng cá và teo da.

  • Thuốc chống chỉ định trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng Salitason 15g VCP

  • Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da. Tránh tiếp xúc với mắt, mũi, miệng. Không bôi thuốc lên niêm mạc.

  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

  • Thân trọng khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các Corticosteroid khác uống hoặc bôi ngoài da (nguy cơ tăng mẫn cảm).

  • Thận trọng khi có nhiễm trùng ở hoặc ở gần vùng bôi thuốc (nguy cơ nhiễm trùng lan rộng/nặng thêm)

  • Thận trọng khi dùng cho nhúng bệnh nhân bị teo da từ trước đó (tăng nặng teo da)

  • Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân tiểu đường (nếu hấp thu đủ mức nào đó, mometasone có thể làm tăng đường huyết)

  • Thân trọng khi dùng cho những bệnh nhân dùng salicylate liều cao như bị viêm khớp (vì acid salicylic được hấp thu từ thuốc mỡ)

  • Thân trọng khi dùng cho những bệnh nhân bị đục nhân mắt hay bị tăng nhãn áp (tăng nặng bệnh nếu lượng mometasone được hấp thụ đến một mức nhất định)

  • Thuốc có thế gây ra ức chế trục dưới đồi- tuyến yên – thượng thận, hội chứng Cushing, tăng Glucose huyết và Glucose niệu, đặc biệt là đối với những bệnh nhân suy gan.

  • Tránh băng kín vùng bôi thuốc hay bôi trên diện rộng.

  • Các vùng mặt, háng và nách nhạy cảm hơn đối với các phản ứng bất lợi của thuốc.

  • Trẻ em nhạy cảm hơn với mức độ hấp thu và độc tính của thuốc.

  • Mometasone có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn nghiêm trọng hoặc tử vong cho các bệnh nhân bị các bệnh nhiễm virus như thuỷ đậu hay bệnh sởi.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Salitason 15g VCP

  • Trong một nghiên cứu, qua kiém tra cận lâm sàng cho tháy Mometasone 0,1 %/ acid salicylic 5% dùng trong 3 tuần để điều trị bệnh vẩy nến không gây ức chế trục dưới đồi- tuyến yên- thượng thận (HPA). Những phản ứng bất lợi hay gặp nhất ở các bệnh nhân bị bệnh vẩy nến dùng kết hợp Mometasone 0,1%/Acid salicylic 5% là các phản ứng tại chỗ bôi như bỏng rát, kích ứng, ngứa và teo da (tổng tác dụng bất lợi là 10 -20%). Hầu hết chúng là từ nhẹ đến vừa. Một vài bệnh nhân phải ngừng điều trị do phản ứng tại chỗ.

  • Biến chứng nặng nhất là teo da được thấy ở 4% bệnh nhân dùng thuốc 3 tuần trong 1 nghiên cứu. Tỷ lệ này lớn hơn so với dùng đơn độc mometasone (0,7%) do dó không nên dùng thuốc phối hợp kéo dài.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc uống chứa Salicylate

  • Alendronat

  • Heparin khối lượng phân tử thấp

  • Thuốc chống đông dùng uống

  • Thuốc bôi ngoài da khác

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Tuýp 15g

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Salitason 15g VCP - Thuốc điều trị vảy nến hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ