Ribomin - Giúp bổ sung các vitamin cần thiết cho cơ thể hiệu quả của Hasan

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:12

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống

Video

Ribomin là sản phẩm gì?

  • Ribomin là sản phẩm giúp bổ sung các vitamin cần thiết cho cơ thể trong độ tuổi phát triển của trẻ; bổ sung và phòng chống tình trạng thiếu vitamin khi chế độ ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, giai đoạn phục hồi sau khi ốm hoặc trong giai đoạn cơ thể có nhu cầu vitamin nhiều hơn, đặc biệt vào những lúc chuyển mùa.

Thành phần của Ribomin

  • Retinol (Vitamin A) 2000IU.
  • Thiamin hydrochlorid (Vitamin B1) 1,2mg.
  • Riboflavin natri phosphat (Vitamin B2) 1,2mg.
  • Niacinamid (Vitamin B3) 12mg.
  • Calci D-pantothenat (vitamin B5) 5mg.
  • Pyridoxin hydroclorid (vitamin B6) 1,4mg.
  • Cyancobalamin (vitamin B12) 0,002mg.
  • Acid ascorbic (vitamin C) 70mg.
  • Cholecalciferol (vitamin D3) 400IU.
  • Alpha tocopheryl acetat (vitamin E) 8mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha hỗn dịch uống.

Công dụng – Chỉ định của Ribomin

  • Bổ sung các vitamin cần thiết cho cơ thể trong độ tuổi phát triển của trẻ.
  • Bổ sung và phòng chống tình trạng thiếu vitamin khi chế độ ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, giai đoạn phục hồi sau khi ốm.
  • Bổ sung vitamin trong giai đoạn cơ thể có nhu cầu vitamin nhiều hơn, đặc biệt vào những lúc chuyển mùa.

Cách dùng – Liều dùng Ribomin

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường uống:
    • Hòa tan gói thuốc trong 30ml nước ấm đã đun sôi.
    • Dùng trong khi ăn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ tùy theo trường hợp.
  • Liều dùng:
    • Trẻ sơ sinh: Sử dụng 1-2 gói/ngày.
    • Trẻ em và người lớn: 1-2 gói/ngày.

Chống chỉ định của Ribomin

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U ác tính, bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
  • Bệnh nhân cơ địa dị ứng (hen, eczema).

Lưu ý khi sử dụng Ribomin

  • Thận trọng khi sử dụng chung với thuốc vitamin A liều cao hoặc isotretionin.
  • Khi sử dụng niacinamid liều cao trong những trường hợp: tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
  • Tăng sarcoidosis hoặc thiểu năng tuyến cận giáp có thể gây tăng nhạy cảm đối với vitamin D.
  • Trẻ có hàm lượng calci cao trong máu, sỏi thận, rối loạn chức năng thận.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Do chưa xác định được tính an toàn, nên chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Do chưa xác định được tính an toàn, nên chỉ sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú khi thật sự cần thiết.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác. Tuy nhiên vẫn nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ của Ribomin

  • Vitamin A: Các tác dụng phụ và tác dụng có hại sẽ xuất hiện khi dùng vitamin A liều cao, dài ngày hay khi uống phải một liều vitamin A rất cao:
    • Ngộ độc mạn tính:
      • Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp.
      • Trẻ em: các biểu hiện còn gồm cả tăng áp lực hộp sọ, phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.
    • Ngộ độc cấp: Buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy,…
  • Thiamin hydrochlorid (Vitamin B1):
    • Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
    • Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
    • Da: Ban da, mề đay, ngứa.
    • Hô hấp: Khó thở.
    • Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.
  • Riboflavin natri phosphat (Vitamin B2): Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
  • Niacinamid (Vitamin B3):
    • Thường gặp: Tiêu hóa: Buồn nôn.
    • Ít gặp:
      • Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
      • Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da, phát ban.
      • Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
      • Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, khô mắt, sưng phồng mí mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất, thở khò khè.
    • Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ; mất ngủ, đau cơ, hạ huyết áp và viêm mũi.
  • Calci D-pantothenat (vitamin B5): Thường không gây độc tính.
  • Pyridoxin hydroclorid (vitamin B6): Thường không độc, nhưng nếu dùng kéo dài với liều cao từ 200mg/ngày trở lên thì có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như:
    • Thần kinh trung ương: Đau đầu, co giật (sau khi tiêm tĩnh mạch liều cao): Lơ mơ, buồn ngủ.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
    • Gan: AST tăng.
    • Khác: Dị ứng; cảm giác nóng rát, ngứa có thể xảy ra khi tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
    • Thần kinh cơ: Dùng liều 200mg/ngày và trên 2 tháng có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
  • Cyancobalamin (vitamin B12):
    • Hiểm gặp:
      • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, dau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng - hầu.
      • Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mề đay, ban đỏ, ngứa; đau, xơ cứng tại chỗ viêm, tụ máu ở chi sau khi tiêm.
      • Tiêu hóa: Buồn nôn.
      • Khác: Loạn nhịp tim thứ phát.
  • Acid ascorbic (vitamin C):
    • Thường gặp: Thân: Tăng oxalat niệu.
    • Ít gặp:
      • Máu: Thiếu máu tán huyết.
      • Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim; xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
      • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy.
      • Thần kinh cơ và xương: đau cạnh sườn.
  • Cholecalciferol (vitamin D3): Nếu dùng vitamin D vừa đủ sẽ không độc, nếu quá liều hoặc điều trị liều cao kéo dài hoặc khi tăng nhạy cảm với các thuốc tương tự vitamin D, sẽ dẫn đến những biểu hiện của tăng calci huyết. Nguy cơ tăng calci huyết và tăng phospho huyết:
    • Triệu chứng cấp: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón.
    • Triệu chứng mạn: calci hóa các mô mềm, loạn dưỡng calci hóa, rối loạn thần kinh cảm giác.
  • Alpha tocopheryl acetat (vitamin E):
    • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
    • Mắt: Mờ mắt.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm ruột hoại tử.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Bất thường ở tuyến sinh dục, đau nhức vú, tăng cholesterol và triglycerid huyết thanh, giảm thyroxin và triiodothynin huyết thanh.
    • Thận: Creatinin niệu, tăng creatinin kinase huyết thanh, tăng estrogen và androgen trong nước tiểu.
    • Khác: Phát ban, viêm da, mệt mỏi, viêm tĩnh mạch huyết khối.

Tương tác thuốc

  • Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng: Giảm hấp thu vitamin A.
  • Isotretionin: Dùng đồng thời vitamin A và isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng quá liều vitamin A, cần tránh dùng đồng thời 2 thuốc này.
  • Orlistat: Có thể làm giảm hấp thu vitamin A, cản trở hấp thu vitamin E.
  • Warfarin: Liều cao vitamin A có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết. Một vài báo cáo vitamin C làm giảm tác dụng chống đông máu của warfarin.
  • Thuốc chẹn thần kinh cơ: Thiamin có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
  • Đã gặp 1 số trường hợp “thiếu riboflavin” ở  người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
  • Rượu: Có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
  • Isoniazid: Điều trị isoniazid trong thời gian dài có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của tryptophan thành niacin và làm tâng nhu cầu niacin.
  • Levodopa: Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid.
  • Phenytoin và phenobarbiton: Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ phenytoin và phenobarbital có thể làm giảm nồng độ các chất chuyển hóa 25-hydroxy của vitamin D và tăng chuyển hóa thành các chất không có hoạt tính.
  • Thuốc tránh thai: Tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương, làm tăng nhu cầu về pyridoxin và có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của cyanocobalamin. Pyridoxin có thể làm nhẹ bởi trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
  • Hydralazin, isoniazid, penicilamin: Làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
  • Colchicin, acid aminosalicylic và dạng muối, neomycin, các thuốc kháng thụ thể histamin H2, uống rượu quá mức kéo dài hơn 2 tuần: Có thể làm giảm hấp thu cyanocobalamin qua đường dạ dày, ruột.
  • Sử dụng đồng thời acid ascorbic với sắt nguyên tố, aspirin, salicylat, fluphenazin, selen, nhôm hydroxyd, amphetamin, các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự acid hóa nước tiểu và một số xét nghiệm.
  • Cholestyramin , colestipol: Làm giảm hấp thu vitamin A, D3, E.
  • Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D và vitamin E ở ruột.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid: Tăng nguy cơ tăng calci huyết ở những người suy cận giáp sử dụng đồng thời vitamin D và thuốc olowij tiểu thiazid.
  • Corticosteroid: Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.
  • Glycosid trợ tim: Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
  • Sử dụng niacinamid đồng thời với các chất ức chế enzym khử HGM-CoA, thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm chẹn thụ thể alpha, thuốc hạ đường huyết hoặc insulin, carbamazepin, thuốc có độc tính với gan.
  • Sucinylcholin: Pantothenat có thể kéo dài tác dụng dây giãn cơ của sucinylcholin.
  • Vitamin E và dạng chuyển hóa làm giảm hiệu quả của vitamin K và tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu.
  • Dùng đồng thời vitamin E và acid acetylsalicylic có nguy cơ gây chảy máu.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 30 gói x 2g thuốc bột pha hỗn dịch uống.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Hasan-Dermapharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ribomin - Giúp bổ sung các vitamin cần thiết cho cơ thể hiệu quả của Hasan hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ