Pentasa Sachet 2g Ferring - Thuốc điều trị viêm loét đại tràng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19947-16

Video

Pentasa Sachet 2g Ferring là gì?

  • Pentasa Sachet 2g Ferring là thuốc được sản xuất bởi Ferring International Center SA (Switzerland), với thành phần chính Mesalazine có tác dụng điều trị bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn thể vừa và nhẹ. Pentasa Sachet 2g Ferring giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình trạng bệnh.

Thành phần của Pentasa Sachet 2g Ferring

  • Mesalazine: 2mg

Dạng bào chế

  • Dạng cốm

Viêm loét đại tràng là gì?

  • Viêm đại tràng thể loét là một bệnh viêm mạn tính và loét xuất hiện ở niêm mạc đại tràng, thường đặc trưng nhất bởi tiêu chảy phân máu. Có thể có các triệu chứng ngoài ruột, đặc biệt là viêm khớp. Nguy cơ dài hạn là ung thư đại tràng tăng lên so với những người không bị ảnh hưởng. Chẩn đoán bằng nội soi đại tràng.

Công dụng và chỉ định của Pentasa Sachet 2g Ferring

  • Dùng để điều trị bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn thể vừa và nhẹ.

Cách dùng - Liều dùng của Pentasa Sachet 2g Ferring

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng uống.

  • Liều dùng:

    • Viêm loét đại tràng:

      • Điều trị bệnh đang tiến triển:

        • Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g mỗi ngày chia làm nhiều lần. 

        • Trẻ từ 6 tuổi trở lên: Liều được xác định cho từng bệnh nhi, khởi đầu với liều 30 - 50 mg/kg/ngày được chia làm nhiều lần. Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày được chia làm nhiều lần. Tổng liều không vượt quá 4 g/ngày (liều tối đa của người lớn).

      • Điều trị duy trì:

        • Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo 2 g mesalazine một lần mỗi ngày. Cũng có thể chia làm nhiều lần. 

        • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều được xác định cho từng bệnh nhi, khởi đầu với 30 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Tổng liều không vượt quá 2 g/ngày (Liều khuyến cáo của người lớn)

        • Nhìn chung, liều dùng cho trẻ em có cân nặng 40 kg được khuyến cáo bằng nửa liều người lớn, và trẻ có cân nặng trên 40 kg được khuyến cáo dùng theo liều thông thường của người lớn.

        • Bệnh nhi: Hiện có ít dữ liệu về hiệu quả trên trẻ em.

    • Bệnh Crohn:

      • Điều trị bệnh đang tiến triển:

        • Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4g mỗi ngày chia làm nhiều lần. 

        • Trẻ từ 6 tuổi trở lên: Liều được xác định cho từng bệnh nhi, khởi đầu với liều 30-50 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Tổng liều không vượt quá 4g/ngày (liều tối đa của người lớn).

      • Điều trị duy trì:

        • Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4g mỗi ngày chia làm nhiều lần. 

        • Trẻ từ 6 tuổi trở lên: Liều được xác định cho từng bệnh nhi, khởi đầu với liều 15 - 30 mg/kg/ngày được chia làm nhiều lần. Tổng liều không vượt quá 4g/ngày (Liều khuyến cáo cho người lớn). 

        • Nhìn chung, liều dùng cho trẻ em có cân nặng 40kg được khuyến cáo bằng nửa liều người lớn, và trẻ có cân nặng trên 40kg được khuyến cáo dùng theo liều thông thường của người lớn

Chống chỉ định của Pentasa Sachet 2g Ferring

  • Quá mẫn với mesalazine, bất kỳ thành phần tá dược nào hoặc các chất salicylate. 

  • Suy gan hoặc suy thận nặng.

Lưu ý khi sử dụng Pentasa Sachet 2g Ferring

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Cần thận trọng khi điều trị ở những bệnh nhân dị ứng với sulphasalasine (do có nguy cơ dị ứng với salicylate). Trong trường hợp gặp các phản ứng không dung nạp cấp như đau bụng, đau bụng cấp, sốt, đau đầu nặng và phát ban, nên ngừng dùng thuốc ngay lập tức.

  • Thận trọng khi điều trị ở những bệnh nhân suy gan. Nên kiểm tra các thông số chức năng gan như ALT hoặc AST trước khi hoặc trong khi điều trị theo chỉ định của bác sĩ.

  • Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận và ở bệnh nhân xuất huyết nội tạng. Chức năng thận nên được theo dõi một cách đều đặn (chẳng hạn: Creatinine huyết thanh), đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị. Trạng thái đường tiết niệu (dip sticks) cần được kiểm tra trước và trong quá trình điều trị bởi bác sĩ điều trị.

  • Nên nghi ngờ độc tính đối với thận do mesalazine ở những bệnh nhân xuất hiện chức năng thận bất thường trong thời gian điều trị. Cần tăng số lần theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời các chất được biết có khả năng gây độc cho thận, như NSAIDS và azathioprine, có thể làm tăng nguy cơ đối với thận. Cần thận trọng với bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa tiến triển. Bệnh nhân bị các bệnh về phổi, đặc biệt bị hen cần theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.

  • Đã có một số ít báo cáo về các phản ứng quá mẫn ở tim (viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim) do mesalazine. Rất ít báo cáo về sự bất thường tế bào máu nặng đối với mesalazine. Kiểm tra máu để xác định tổng số các tế bào máu khác nhau nên được tiến hành trước hoặc trong khi điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Nên ngừng điều trị khi có nghi ngờ hoặc có bằng chứng về những phản ứng có hại này.

  • Theo hướng dẫn, nên làm các xét nghiệm theo dõi 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị, sau đó thêm 2 đến 3 xét nghiệm trong khoảng 4 tuần. Nếu kết quả bình thường, các xét nghiệm theo dõi nên được thực hiện 3 tháng lần. Nếu xảy ra các triệu chứng tăng thêm, cần thực hiện các xét nghiệm này ngay lập tức.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Pentasa Sachet 2g Ferring

  • Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10):

    • Rối loạn hệ thống thần kinh: Nhức đầu.

    • Rối loạn hóa tiêu: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Nổi ban (bao gồm nổi mề đay, nổi hồng ban).

  • Hiếm gặp (≥ 1/10,000 đến ≤ 1/1,000):

    • Rối loạn hệ thống thần kinh: Chóng mặt.

    • Rối loạn tim: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.

    • Rối loạn hóa tiêu: Viêm tụy cấp, tăng amylase (máu và/hoặc nước tiểu), đầy hơi.

  • Rất hiếm gặp (≤ 1/10,000):

    • Rối loạn hệ thống máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin (là một phần của phản ứng dị ứng), số lượng tế bào máu thay đổi (thiếu máu, thiếu máu bất sản), giảm bạch cầu (kể cả giảm bạch cầu hạt và giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu, mất hạt bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như dị ứng phát ban, Pancolitis. 

    • Rối loạn hệ thống thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, tăng áp lực nội sọ lành tính ở thanh thiếu niên.

    • Rối loạn tim: Tràn dịch màng tim.

    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Phản ứng dị ứng và xơ hóa phổi (bao gồm khó thở, ho, co thắt phế quản, viêm phế nang dị ứng, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi, bệnh phổi mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm phổi, sưng màng phổi).

    • Rối loạn gan, mật: Tăng enzyme gan, thông số mật và bilirubin, nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan, viêm gan ứ mật, xơ gan, suy gan).

    • Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc (tạm thời), phù Quinck.

    • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, đau khớp, các phản ứng giống lupus ban đỏ.

    • Rối loạn thận và đường tiểu: Suy chức năng thận (bao gồm viêm thận kẽ* (cấp và mạn tính), hội chứng thận hư, suy thận cấp và mạn tính); đổi màu nước tiểu.

    • Rối loạn hệ sinh sản: Giảm tinh trùng (tạm thời).

    • Triệu chứng toàn thân và các rối loạn tại chỗ dùng thuốc: Sốt.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Điều trị đồng thời Pentasa với azathioprine, hoặc 6-mercaptopurine trong nhiều nghiên cứu cho thấy tần suất ức chế tủy xương tăng cao hơn và tương tác dường như tồn tại. Tuy nhiên, cơ chế đằng sau của tương tác không được chứng minh một cách đầy đủ. Nên theo dõi đều đặn tế bào bạch cầu và điều chỉnh chế độ liều lượng thiopurine một cách hợp lý.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 60 gói.

Nhà sản xuất   

  • Ferring International Center S.A. - Switzerland

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Pentasa Sachet 2g Ferring - Thuốc điều trị viêm loét đại tràng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ