Opecosyl argin 5 OPV - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25237-16
Hoạt chất:
Perindopril 5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Opecosyl argin 5 OPV là gì?

  • Opecosyl argin 5 OPV là thuốc được chỉ định điều trị điều trị tăng huyết áp hiệu quả, với thành phần chính Perindopril arginin giúp người bệnh kiểm soát tốt huyết áp. Ngoài ra Opecosyl argin 5 OPV còn điều trị suy tim sung huyết và bệnh động mạch vành ổn định.

Thành phần của Opecosyl argin 5 OPV

  • Perindopril arginin: 5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Suy tim sung huyết là gì?

  • Suy tim sung huyết là tình trạng suy tim mạn tính tiến triển ảnh hưởng đến khả năng bơm máu của cơ tim. Bệnh ở giai đoạn nặng có thể đe dọa tính mạng nên cần được phát hiện sớm, điều trị kịp thời để ngăn ngừa biến chứng.

Công dụng chỉ định của Opecosyl argin 5 OPV

  • Tăng huyết áp.

  • Suy tim sung huyết.

  • Bệnh động mạch vành ổn định: giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và tái thông mạch vành

Cách dùng - Liều dùng của Opecosyl argin 5 OPV

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Tăng huyết áp:

      • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 4 mg, uống 1 lần/ngày, vào buổi sáng. Có thể tăng liều dùng đến 8 mg, uống 1 lần/ngày, sau 1 tháng điều trị.

      • Đối với bệnh nhân có hệ thống renin-angiotensin-aldosteron hoạt động mạnh (đặc biệt tăng huyết áp mạch máu thận, giảm muối và/hoặc giảm thể tích, mất bù về tim mạch hoặc tăng huyết áp nặng) có thể dễ bị tụt huyết áp sau liều điều trị đầu tiên. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2 mg cho những bệnh nhân này và nên được theo dõi chặt chẽ.

    • Suy tim: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2 mg/ngày, uống 1 lần/ngày, vào buổi sáng. Sau 2 tuần, có thể tăng liều dùng lên đến 4 mg/ngày, nếu bệnh nhân dung nạp thuốc. Điều chỉnh liều nên dựa vào đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.

    • Bệnh động mạch vành ổn định: Dùng liều 5mg, ngày 1 lần trong 2 tuần, sau đó tăng lên 10mg uống ngày 1 lần…

Chống chỉ của Opecosyl argin 5 OPV

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển khác.

  • Tiền sử phù mạch có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển trước đó.

  • Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú

Lưu ý khi sử dụng Opecosyl argin 5 OPV

  • Ho: Có thể gặp họ khan, trong trường hợp này bệnh nhân phải báo cáo lại với bác sĩ để xin quyết định có nên tiếp tục điều trị hay không.

  • Tụt huyết áp: Thuốc ức chế enzym chuyển có thể gây tụt huyết áp. Tụt huyết áp có triệu chứng hiếm khi thấy ở bệnh nhân tăng huyết áp chưa biến chứng và có khả năng xảy ra hơn ở bệnh nhân giảm thể tích máu do đang dùng thuốc lợi tiểu, hạn chế muối, lọc máu, tiêu chảy hoặc ói mửa hoặc ở bệnh nhân có tăng huyết áp lệ thuộc nhiều vào renin.

  • Suy thận: Trong trường hợp suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút) liều khởi đầu perindopril nên được điều chỉnh tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.

  • Ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng hạ huyết áp sau khi điều trị thuốc ức chế enzym chuyển có thể dẫn đến thương tổn hơn nữa chức năng thận. Suy thận cấp, thường hồi phục, đã từng được báo cáo.

  • Ở bệnh nhân có hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc mà được điều trị thuốc ức chế enzym chuyển, thì có thể có tăng urea và creatinin máu, thường sẽ hồi phục khi ngừng liệu pháp.

  • Tăng mẫn cảm/phù mạch: Phù mạch vùng mặt, chi, môi, màng niêm mạc, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản từng được báo cáo, nhưng rất hiếm ở bệnh nhân điều trị thuốc ức chế enzym chuyển.

  • Tăng kali máu: Tăng kali huyết thanh được ghi nhận ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế enzym chuyển, bao gồm perindopril. Bệnh nhân có nguy cơ tăng kali gồm bệnh nhân suy thận, tiểu đường không kiểm soát được, những bệnh nhân đang dùng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali, đang dùng sản phẩm có kali hoặc muối có kali hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc khác mà gây tăng kali (như heparin)

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Opecosyl argin 5 OPV

  • Thường gặp, ADR > 1/100: Nhức đầu, rối loạn tính khí và giấc ngủ, suy nhược, rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chuột rút, mổi mẩn, ho khan.

  • Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100: Bất lực, khô miệng, hemoglobin giảm nhẹ, tăng kali huyết.

  • Hiếm gặp, ADR<1/1000: Phù mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản làm khó thở hoặc khó nuốt

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali, sản phẩm có kali hoặc muối có kali với perindopril có thể gây tăng kali huyết thanh.

  • Thuốc lợi tiểu: Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu có thể xảy ra giảm huyết áp quá mức sau khi khởi đầu điều trị với thuốc ức chế enzym chuyển.

  • Lithi: Tăng nồng độ lithi huyết thanh và tăng độc tính của lithi có hồi phục đã từng được báo cáo khi dùng chung lithi với thuốc ức chế enzym chuyển.

  • Thuốc kháng viêm không steroid: Dùng thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển. Thêm vào đó, thuốc kháng viêm không steroid và thuốc ức chế enzym chuyển làm tăng thêm nồng độ kali huyết thanh và làm giảm chức năng thận.

  • Corticoid, tetracosactid làm giảm tác dụng của hạ huyết áp của perindopril.

  • Thuốc hạ huyết áp và thuốc giãn mạch: Dùng đồng thời với các thuốc này sẽ làm tăng thêm hiệu quả hạ huyết áp của perindopril. Dùng đồng thời với nitroglycerin và dẫn xuất nitrat khác, hoặc thuốc giãn mạch khác có thể gây hạ huyết áp hơn nữa.

  • Thuốc chống đái tháo đường: Dùng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển và các thuốc chống đái tháo đường (insulin, các thuốc hạ đường huyết dạng uống) có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết với nguy cơ tụt đường huyết. Hiện tượng này có khả năng xảy ra trong tuần đầu tiên kết hợp điều trị và ở bệnh nhân suy thận.

  • Dùng đồng thời với một vài thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm ba vòng, với thuốc ức chế enzym chuyển có thể gây hạ huyết áp hơn nữa.

  • Thuốc giống giao cảm có thể gây giảm hiệu quả hạ huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển..

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  • OPV - Việt Nam

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Opecosyl argin 5 OPV - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ