Miberic 300 Hasan - Thuốc điều trị bệnh Gout

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-20 00:19:02

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110336023
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Miberic 300 là sản phẩm gì?

  • Miberic 300 là thuốc được sản xuất với hoạt chính là Allopurinol, có tác dụng hạn chế sự hình thành acid uric/urat ở các bệnh như viêm khớp do gút, sỏi thận. Thuốc Miberic 300 được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm, bào chế ở dạng viên nén. Hiện nay, sản phẩm đang được lưu hành trên thị trường với số đăng ký 893110336023 (SĐK cũ: VD-26584-17).

Thành phần của Miberic 300

  • Allopurinol 300mg.

  • Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, magnesi stearat.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Gút (Gout) là gì?

  • Gút là một dạng viêm khớp gây đau khớp và sưng khớp, những vết sưng thường kéo dài trong một hoặc hai tuần, sau đó biến mất. Vết sưng do bệnh gút thường bắt đầu ở ngón chân cái hoặc chi dưới. Bệnh gút xuất hiện khi nồng độ muối urat trong huyết thanh tích tụ trong cơ thể tăng cao.

Công dụng - Chỉ định của Miberic 300

  • Giảm sự hình thành acid uric/urat trong các bệnh có xảy ra lắng đọng acid uric/urat (như viêm khớp do gút, sạn urat (hạt tophi ở da), sỏi thận) hoặc các bệnh có nguy cơ gây lắng đọng acid uric/urat có thể dự đoán trước (điều trị khối u ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận cấp do acid uric).

  • Các bệnh chính có xảy ra lắng đọng acid uric/urat: gút vô căn; sỏi thận do acid uric; bệnh thận cấp do acid uric; bệnh ung thư, bệnh tăng sinh tủy xương với tốc độ thay đổi tế bào cao (nồng độ urat có thể tăng tự phát hoặc sau liệu pháp độc tế bào); rối loạn enzym dẫn đến tăng sản xuất urat như enzym hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase.

  • Điều trị sỏi thận do 2,8-dihydroxyadenin (2,8-DHA) liên quan đến tình trạng thiếu hụt hoạt tính của adenin phosphoribosyl transferase.

  • Điều trị sỏi thận calci oxalat tái phát ở cả nam lẫn nữ có nồng độ acid uric trong nước tiểu cao khi chế độ ăn uống và các biện pháp tương tự thất bại.

Cách dùng – liều dùng của Miberic 300

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng: 

    • Gout nhẹ: 200 – 300 mg/ngày, nặng: 400 – 600mg/ngày, Cơn kịch phát cấp tính: liều tối thiểu hữu hiệu: 100 – 200 mg/ngày, liều tối đa: 800 mg/ngày.

    • Phòng ngừa bệnh thận uric acid khi điều trị ung thư 600 – 800mg/ngày, trong 2 hoặc 3 ngày.

    • Kiểm soát sỏi Ca hồi quy ở người bệnh tăng thải Uric Acid niệu 200 – 300mg/ngày, chia làm nhiều lần.

Chống chỉ định của Miberic 300

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Miberic 300 trên các bệnh nhân bị quá mẫn với Allopurinol hay bất kì thành phần nào của thuốc.

  • Người bị chứng nhiễm sắc tố vô căn.

  • Bệnh Gout cấp tính.

Lưu ý khi sử dụng Miberic 300

  • Thận trọng khi sử dụng trên các bệnh nhân suy gan và suy thận.

  • Thận trọng đối với các bệnh nhân cao huyết áp điều trị bằng thuốc lợi tiểu hay thuốc ức chế men chuyển, bệnh nhân suy tim.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có bằng chứng.đầy đủ về tính an toàn của allopurinol ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, thuốc được sử dụng rộng rãi nhiều năm mà không gây hậu quả xấu rõ ràng nào. Chỉ nên sử dụng allopurinol ở phụ nữ mang thai khi bệnh có thể gây nguy hiểm cho mẹ và trẻ sơ sinh và không lựa chọn được bất kỳ phương pháp điều trị nào an toàn hơn.

  • Phụ nữ đang cho con bú: Các báo cáo xác định allopurinol va oxypurinol được bài tiết vào sữa mẹ.Tuy nhiên, chưa có thông tin liên quan đến ảnh hưởng của allopurinol hoặc chất chuyển hóa của nó trên trẻ bú mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, chóng mặt. Bệnh nhân nên thận trọng khi sử dụng thuốc trước khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Miberic 300

  • Nổi ban ngứa hoặc bong tróc trên da, da bi phỏng rộp, tróc vảy hoặc đau môi, miệng.

  • Sưng phù mặt, môi, lưỡi, họng, hoặc cảm giác khó thở, khó nuốt, mụn nhọt nặng.

  • Thay đổi số lượng tế bào máu (được thể hiện qua các xét nghiệm máu) làm gia tăng sự xuất hiện các vết thâm tím trên da, chảy máu cam, đau họng hoặc nhiễm khuẩn.

  • Sốt, sưng phồng hệ bạch huyết, đau cơ, phù mạch, viêm gan, tổn thương thận (xuất hiện máu trong nước tiểu) hoặc các cơn co giật.

  • Hội chứng quá mẫn do thuốc (hội chứng,DRESS) biểu hiện bởi các phản ứng như sốt, phát ban hoặc rối loạn máu.

  • Sốt, ớn lạnh, đau đầu, đau cơ và cảm giác mệt mỏi.

  • Bất kỳ các thay đổi nào trên da, như loét miệng, họng, mũi, bộ phận sinh dục, viêm kết mạc(mắt sưng đỏ và đau), da bị phồng rộp và tróc vảy trên diện rộng.

  • Các phản ứng nghiêm trọng khác bao gồm sốt, ban da, đau khớp, bất thường máu và các xét nghiệm chức năng gan (các dấu hiệu của rối loạn đa cơ quan).

  • Panda ngứa, gây ra bởi phản ứng dị ứng, mày đay.

  • Các phản ứng da nghiêm trọng có thể đe dọa tính mạng (hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc).

Tương tác

  • Clorpropamid: Allopurinol làm tăng nguy cơ phản ứng bất lợi cho gan thận của clorpropamid do cạnh tranh bài tiết ở ống thận. Khi sử dụng chung cần theo dõi dấu hiệu hạ đường huyết quá mức, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

  • Thuốc chống đông máu coumarin: Có báo cáo về việc tăng tác dụng và độc tính của warfarin và coumarin khác khi sử dụng chung với allopurinol, can theo doi can thận bệnh nhân khi phối hợp 2 thuốc.

  • Phenytoin: Allopurinol có thể ức chế quá trình oxi hóa ở gan của phenytoin, tương tác này chưa được chứng minh có nghĩa trên lâm sàng.

  • Theophylin: Đã Có báo cáo về việc ức chế sự chuyển hóa của theophylin gây ra bởi allopurinol, có thể do allopurinol ức chế xanthin oxidase la enzym liên quan đến chuyển hóa của theophylin trong cơ thể. Theo dõi nồng độ theophylin khi phối hợp với allopurinol.

  • Ampicillin và amoxicillin: Đã có báo cáo tăng tỷ lệ phát ban ở bệnh nhân sử dụng đồng thời allopurinol và ampicillin hoặc Amoxicillin, nên tránh dùng sử dụng đồng thời allopurinol với các thuốc trên nếu có thể.

  • Cyclophosphamide, Doxorubicin, bleomycin, procarbazine, mecloroethamin: Gia tăng nguy cơ suy tủy xương bởi Cyclophosphamide và các thuốc độc tế bào khác đã được báo cáo ở những bệnh nhân ung thư (ngoài bệnh bạch cầu) sử dụng đồng thời allopurinol. Tuy nhiên, một nghiên cứu có kiểm soát ở những bệnh nhân được điều trị. Với Cyclophosphamide, doxorubicin, bleomycin, procarbazin và/hoặc mecloethamin da cho thay allopurinol không làm tăng các phản ứng gây hại của những tác nhân độc tế bào này.

  • Cyclosporin: Các báo cáo cho thấy nồng độ trong huyết thanh của cyclosporin có thể gia tăng khi sử dụng đồng thời với allopurinol, vì vậy cần thận trọng về gia tăng nguy cơ độc tính của cyclosporin.

  • Didanosine: Giá trị Cmax và AUC của didanosine tăng lên gần gấp đôi khi sử dụng đồng thời với allopurinol (300mg) mà không¿ảnh hưởng đến thời gian bán thải cuối. Không khuyến cáo phối hợp đồng thời hai thuốc trên. Nếu bắt buộc dùng chung, phải giảm liều didanosin đồng thời theo dõi bệnh nhân.

  • Các Thuốc lợi tiểu: Đã có báo cáo về tương tác giữa allopurinol và furosemid làm tăng nồng độ uric huyết thanh và oxypurinol huyết tương. Tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng thuốc lợi tiêu, đặc biệt ở bệnh nhân sử dụng thiazid và suy thận.

  • Pyrazinamid, diazoxide và rượu: Làm tăng nồng độ uric huyết nên cần thiết tăng liều allopurinol sử dụng.

  • Cotrimoxazol: Hiếm gặp giảm tiểu cầu Laguna allopurinol với co - trimoxazol.

  • Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: Tăng nguy cơ gặp các phản ứng khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế enzyme angiotensin va allopuri nhân suy thận.

  • Thuốc Kháng acid: Allopurinol có thể dụng đồng thời với Nhôm Hydroxyd. acid cách nhau 3 giờ.

Xử trí khi quên liều

  • Chưa có báo cáo.

Xử trí khi quá liều

  • Các triệu chứng khi quá liều có thể gặp như buồn nôn, nôn, tiêu chảy,chóng mặt,nhức đầu, buồn ngủ và đau bụng, hiếm khi có thể có suy thận và viêm gan.

  • Liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất khi các triệu chứng xảy ra.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 03 vỉ x 10 viên. 

  • Hộp 05 vỉ x 10 viên. 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Miberic 300 Hasan - Thuốc điều trị bệnh Gout hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ