Mibelet - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả của Hasan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:24

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32411-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Nebivolol
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ x 14 viên; Hộp 05 vỉ x 14 viên; Hộp 10 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Mibelet là thuốc gì?

  • Mibelet là thuốc được chỉ định dùng điều trị bệnh tăng huyết áp, có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc trị tăng huyết áp khác. Mibelet được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM.

Thành phần của Mibelet

  • Nebivolol…………………….5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của Mibelet

  • Thuốc Mibelet được chỉ định điều trị:
    • Điều trị cao huyết áp, có thể dùng riêng hoặc phối hợp với các thuốc trị cao huyết áp khác.
    • Kiểm soát huyết áp và phối hợp với điều trị chuẩn trong điều trị suy tim mạn tính ổn định ở người bệnh cao tuổi (> 70 tuổi).

Chống chỉ định của Mibelet

  • Dị ứng với thành phần của thuốc.
  • Nếu bệnh nhân bị một trong các bệnh sau: Nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim, block tim độ 2 hoặc 3, suy tim mất bù, suy giảm chức năng gan, co thắt phế quản, hen suyễn, hội chứng Raynaud, nhiễm toan chuyển hóa.

Liều dùng – Cách dùng của Mibelet

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Nên dùng thuốc mỗi ngày vào cùng một thời điểm.
    • Điều trị cao huyết áp:
      • Liểu ban đầu thông thường là 5 mg/ngày. Liều có thể được tăng lên nếu cần thiết, tối đa 40 mg mỗi ngày sau 2 tuần.
      • Đối với bệnh nhân lớn tuổi ( > 65 tuổi) và bệnh nhân suy giảm chức năng thận liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Có thể tăng liều 5 mg/ngày nếu cần thiết.
      • Điều trị huyết áp có hiệu quả sau 1-2 tuần điều trị, đôi khi hiệu quả tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị.
    • Điều trị suy tim mạn tính:
      • Bắt đầu với liều 1,25 mg/ngày. Tùy theo khả năng dung nạp, có thể tăng liều sau mỗi 1-2 tuần điều trị theo lộ trình sau: 1,25 mg/ngày; 2,5 mg/ngày, 5 mg/ngày, và tối đa 10 mg/ngày.
      • Phải dùng thuốc tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý ngưng thuốc đột ngột vì có thể làm tình trạng suy tim trở nên xấu hơn.
      • Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ lúc khởi đầu điều trị và mỗi đợt tăng liều bởi bác sĩ có kinh nghiệm.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Mibelet

  • Nebivolol có thể che dấu dấu hiệu nhịp tim nhanh của bệnh cường giáp và chứng nhược cơ năng.
  • Che dấu các dấu hiệu cảnh báo đường huyết thấp (đánh trống ngực, nhịp tim nhanh).
  • Thuốc này có thể làm nặng thêm bệnh vảy nến.
  • Thuốc có thể làm tăng phản ứng dị ứng hay sốc phản vệ:
  • Thuốc có thể làm tăng số lần và kéo dài thời gian các cơn, đau thắt ngực Prinzmetal.
  • Bệnh nhân đang điều trị dài ngày với thuốc chẹn beta nên ngừng thuốc từ từ sau 1 đến 2 tuần vì việc dừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến các nguy cơ đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp thất và chết.
  • Với bệnh nhân đang phẫu thuật và dùng các thuốc gây mê, gây tê, việc dùng thuốc chẹn Beta có thể giảm nguy cơ loạn nhịp nhưng tăng nguy cơ hạ huyết áp hay duy trÌ nhịp tim. Việc tiếp tục dùng thuốc hay không phụ thuộc vào nguy cơ của từng đối tượng bệnh nhân. Nếu tiếp tục dùng Nebivolol cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt khi sử dụng các thuốc gây mê tác động lên cơ tim (Cyclopropan, Tricloroethylen, Ether).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không nên dùng Nebivolol cho phụ nữ có thai nếu không thực sự cần thiết vì những tác động có thể có hại cho thai phụ, thai nhỉ hay trẻ sơ sinh.
  • Những nghiên cứu trên động vật cho thấy Nebivolol được tiết qua sữa. Chưa biết thuốc này có tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy không nên dùng Nebivolol khi cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu sự ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc của Nebivolol. Thuốc này có thể gây hoa mắt, choáng váng do làm hạ huyết áp, vì vậy không nên lái xe hay vận hành máy móc khi gặp tác dụng phụ này. Điều này thường gặp hơn lúc mới đầu dùng thuốc hoặc mới tăng liều.

Tác dụng phụ của Mibelet

  • Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngứa, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, khó thở, phù tay hoặc chân.
  • Ít gặp: nhịp tim chậm hoặc các vấn đề về tìm mạch khác, huyết áp thấp, rối loạn thị giác, bất lực, trầm cảm, khó tiêu, đầy hơi ở đạ dày hay ruột, nôn, phát ban, khó thở, ác mộng.
  • Hiếm gặp: ngất, phù mạch, bệnh vảy nến nặng hơn.
  • Trong một nghiên cứu lâm sàng về điều trị suy tim mạn tính, các tác dụng phụ sau được ghi nhận: nhịp tim chậm, hoa mắt, suy tim trầm trọng hơn, hạ huyết áp, không có khả năng dung nạp thuốc, rối loạn nhịp tim, phù (ví dụ phù mắt cá chân).        

Tương tác thuốc

  • Tương tác về dược lực học:
    • Các tương tác sau đây được áp dụng chung cho nhóm chẹn beta:
      • Không nên phối hợp
        • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidin, hydroquinidin, cibenzolin, flecainid, disopyramid, lidocain, mexiletin, propafenon): Tăng tác động lên thời gian dẫn truyền nhĩ-thất và tăng tác động hướng cơ âm tính.
        • Các thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm verapamil/diltiazem: Tác dụng âm tính lên sự co bóp và dẫn truyền nhĩ-thất. Tiêm tĩnh mạch verapamil trên bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chẹn beta có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức và blốc nhĩ-thất.
        • Thuốc hạ huyết áp tác động lên trung ương (clonidin, guanfacin, moxonidin, methyldopa, rilmenidin): Dùng đồng thời với thuốc hạ huyết áp tác động lên trung ương có thể làm nặng hơn tình trạng suy tim do làm giảm trương lực thần kinh giao cảm trung ương (giảm nhịp tim và công suất tim, giãn mạch). Ngưng thuốc đột ngột, đặc biệt nếu trước đó ngừng sử dụng thuốc chẹn beta, có thể làm tăng nguy cơ ‘‘tăng huyết áp dội ngược“.
      • Thận trọng khi phối hợp:
        • Các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (amiodaron): Tăng tác động lên thời gian dẫn truyền nhĩ-thất.
        • Các thuốc gây mê bay hơi dẫn xuất halogen: Dùng đồng thời thuốc chẹn beta và thuốc gây mê có thể làm giảm nhịp tim nhanh phản xạ và làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. Về nguyên tắc chung nên tránh ngừng đột ngột thuốc chẹn beta. Thông báo cho nhân viên gây mê khi bệnh nhân đang dùng nebivolol.
        • Insulin và thuốc uống điều trị đái tháo đường: Mặc dù nebivolol không ảnh hưởng đến nồng độ glucose trong máu, việc sử dụng đồng thời có thể che lấp một vài triệu chứng hạ đường huyết (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực).
        • Baclofen (thuốc giãn cơ), amifostin (thuốc hỗ trợ điều trị ung thư): Sử dụng đồng thời với thuốc hạ huyết áp có khả năng tăng hạ huyết áp. Vì thề phân liều thuốc hạ huyết áp nên được điều chỉnh phù hợp.
      • Lưu ý khi phối hợp:
        • Các digitalis glycosid: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ-thất. Thử nghiệm lâm sàng với nebivolol đã không thấy có bất kỳ bằng chứng lâm sàng nào về tương tác. Nebivolol không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin.
        • Thuốc chẹn calci nhóm dihydropyridin (amlodipin, felodipin, lacidipin, nifedipin, nicardipin, nimodipin, nitrendipin): Việc dùng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và không loại trừ sự gia tăng nguy cơ suy giảm chức năng bơm máu của tâm thất ở những bệnh nhân suy tim.
        • Thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm (3 vòng, barbiturat và phenothiazin): Dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chẹn beta (tác động hiệp lực).
        • Thuốc kháng viêm non steroid (NSAID): Không ảnh hưởng đến hiệu quả giảm huyết áp của nebivolol.
        • Thuốc giống giao cảm: Dùng đồng thời có thể trung hòa tác dụng của thuốc chẹn beta-adrenergic. Các thuốc chẹn beta-adrenergic có thể dẫn đến hoạt tính không chống lại alpha-adrenergic của thuốc giống giao cảm có cả hai tác động alpha và beta-adrenergic (nguy cơ cao huyết áp, nhịp tim chậm trầm trọng và blốc tim).
  • Tương tác dược động học:
    • Do cơ chế chuyển hóa của nebivolol liên quan đến isoenzym CYP2D6 nên việc dùng đồng thời với các thuốc ức chế men này, đặc biệt là paroxetin, fluoxetin, thioridazin và quinidin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của nebivolol kết hợp với tăng nguy cơ nhịp tim chậm quá mức và các tác dụng bất lợi khác.
    • Sử dụng nebivolol kết hợp với cimetidin làm tăng nồng độ nebivolol trong huyết tương nhưng không làm thay đổi tác dụng lâm sàng.
    • Sử dụng kết hợp với ranitidin không ảnh hưởng đến dược động học của nebivolol miễn là nebivolol được dùng cùng với bữa ăn, và một chất kháng acid giữa các bữa ăn, cả hai điều trị có thể kê toa cùng lúc.
    • Kết hợp nebivolol và nicardipin làm tăng nhẹ nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc nhưng không làm thay đổi tác dụng lâm sàng. Sử dụng đồng thời với cồn, furosemid hoặc hydroclorothiazid không ảnh hưởng dược động học của nebivolol. Nebivolol không ảnh hưởng đến dược động học và dược lực học của warfarin.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng quá liều chủ yếu là chậm nhịp tim và hạ huyết áp. Các triệu chứng khác có thể gặp là suy tim, chóng mặt, giảm đường huyết, mệt mỏi, nôn, co thắt phế quản.
  • Xử trí: dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường (ví dụ: uống than hoạt) và điều trị triệu chứng. Chậm nhịp tim: điều trị bằng tiêm tĩnh mạch Atropin.
  • Hạ huyết áp: điều trị bằng truyền huyết tương và thuốc làm tăng huyết áp, hoặc dùng Glucagon nếu cần thiết.
  • Bloc tim (độ 2 hoặc 3): bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị với Isoproterenol. Trong một số trường hợp việc dùng máy điều hòa nhịp tim có thể cần thiết.
  • Suy tim sung huyết: biện pháp ban đầu là dùng Digitalis Glucosids và thuốc lợi tiểu.
  • Trong một số trường hợp, cần xem xét việc sử dụng chất gây giãn mạch và thuốc tác động lên sự co thắt tim.
  • Co thắt phế quản: sử dụng thuốc hít chủ vận Beta tac dụng ngắn và/hoặc Aminophyllin. Hạ đường huyết: tiêm tĩnh mạch Glucose hoặc dùng Glucagon nếu cần.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 03 vỉ x 14 viên; Hộp 05 vỉ x 14 viên; Hộp 10 vỉ x 14 viên

Bảo quản

  • Thuốc Mibelet nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Mibelet

  • Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Mibelet - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả của Hasan hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ