Metilone-4 Davipharm - Thuốc kháng viêm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:49

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24518-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Methylprednisolone 4mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Metilone-4 Davipharm là gì?

  • Metilone-4 Davipharm là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú, với thành phần chính Methylprednisolon có tác dụng điều trị các rối loạn nội tiết, thấp khớp, bệnh về da liễu, dị ứng. Ngoài ra Metilone-4 Davipharm còn điều trị các bệnh đường hô hấp, rối loạn huyết học, bệnh ung thư…

Thành phần của Metilone-4 Davipharm

  • Methylprednisolon: 4mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Viêm khớp là gì?

  • Viêm xương khớp là bệnh khớp xuất hiện khi các mô trong khớp bị phá vỡ theo thời gian. Đây là dạng viêm khớp thường gặp nhất và phổ biến hơn ở người lớn tuổi. Những người bị viêm xương khớp thường bị đau khớp và sau khi nghỉ ngơi lại bị cứng khớp (không thể chuyển động dễ dàng) trong một khoảng thời gian ngắn.

Công dụng và chỉ định của Metilone-4 Davipharm

  • Rối loạn nội tiết:

    • Suy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát.

    • Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.

  • Thấp khớp:

    • Viêm khớp dạng thấp.

    • Viêm khớp mạn tính thiếu niên.

    • Viêm cột sống dính khớp.

  • Bệnh collagen/ viêm động mạch:

    • Lupus ban đỏ hệ thống.

    • Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ).

    • Sốt thấp khớp kèm viêm tim nặng.

    • Viêm động mạch tế bào khổng lồ/ đau đa cơ do thấp khớp.

    • Bệnh da liễu:

    • Pemphigus thể thông thường.

  • Dị ứng:

    • Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa và lâu năm.

    • Phản ứng quá mẫn do thuốc.

    • Bệnh huyết thanh.

    • Viêm da tiếp xúc do dị ứng.

    • Hen phế quản.

  • Bệnh nhãn khoa:

    • Viêm màng bồ đào (viêm mống mắt, viêm mống mắt – thể mi)

    • Viêm màng bồ đào sau.

    • Viêm dây thần kinh thị giác.

  • Bệnh đường hô hấp:

    • Sarcoid phổi.

    • Lao cấp tính hoặc lan tỏa (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp).

    • Hít phải dịch dạ dày.

  • Rối loạn huyết học:

    • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (ITP).

    • Thiếu máu tán huyết (tự miễn).

  • Bệnh ung thư:

    • Bệnh bạch cầu (thể cấp tính và thể lympho).

    • U lympho ác tính.

  • Bệnh đường tiêu hóa:

    • Viêm loét đại tràng.

    • Bệnh Crohn.

  • Các tình trạng khác:

    • Viêm màng não do lao (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp).

    • Ghép cơ quan.

Cách dùng - Liều dùng của Metilone-4 Davipharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Khởi đầu từ 4 – 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh.

      • Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.

      • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính: 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

      • Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.

      • Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.

      • Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.

      • Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.

      • Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.

    • Trẻ em:

      • Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.

      • Các chỉ định khác 0,417 – 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.

Chống chỉ định của Metilone-4 Davipharm

  • Quá mẫn với methylprednisolon hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

  • Đang dùng vắc xin virus sống

Lưu ý khi sử dụng Metilone-4 Davipharm

  • Tác dụng ức chế miễn dịch/ Tăng nhạy cảm với nhiễm trùng

  • Corticoid có thể làm tăng nhạy cảm với nhiễm trùng, có thể che dấu một số dấu hiệu của nhiễm trùng và nhiễm trùng mới có thể xuất hiện khi dùng thuốc. Ức chế đáp ứng viêm và chức năng miễn dịch làm tăng nhạy cảm với nhiễm trùng do nấm, virus và vi khuẩn và mức độ nghiêm trọng của chúng. Biểu hiện lâm sàng có thể thường không điển hình và có thể đạt đến giai đoạn tiến triển trước khi được phát hiện.

  • Người đang dùng các thuốc ức chế hệ miễn dịch nhạy cảm hơn với nhiễm trùng so với người bình thường. Như bệnh sởi và thủy đậu, có thể nghiêm trọng hơn hoặc thậm chí gây tử vong ở trẻ em hoặc người lớn không có miễn dịch đang dùng corticosteroid.

  • Thủy đậu là một mối lo ngại nghiêm trọng vì bệnh thường nhẹ này có thể gây tử vong ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Bệnh nhân (hoặc cha mẹ của trẻ) chưa từng bị thủy đậu nên được khuyên tránh tiếp xúc với người bị thủy đậu hoặc Herpes zoster và nếu bị phơi nhiễm, họ cần được chăm sóc y tế ngay. Cần chủng ngừa thụ động với kháng thể varicella/ zoster (VZIG) cho bệnh nhân không có miễn dịch đang sử dụng hoặc đã sử dụng corticosid trong vòng 3 tháng. Nếu có chẩn đoán bị thủy đậu, bệnh nhân cần được chăm sóc chuyên khoa và điều trị khẩn cấp. Không nên ngưng corticosteroid và có thể cần tăng liều.

  • Tránh phơi nhiễm bệnh sởi. Khuyến cáo bệnh nhân tìm kiếm hỗ trợ y tế ngay nếu bị phơi nhiễm. Có thể cần điều trị dự phòng bằng kháng thể tiêm bắp thông thường. Corticosteroid cũng nên được sử dụng rất thận trọng ở những bệnh nhân nhiễm hoặc nghi ngờ nhiễm ký sinh trùng như Strongyloides (giun lươn), có thể gây tăng nhiễm và lan tỏa Strongyloides với sự di chuyển ấu trùng lan rộng, thường kèm theo viêm ruột nặng và nhiễm trùng huyết gram âm có thể gây tử vong.

  • Chống chỉ định dùng vắc xin sống hoặc vắc xin sống giảm độc lực ở bệnh nhân đang dùng corticosteroid ở liều ức chế miễn dịch. Các đáp ứng kháng thể với các kháng sinh khác có thể bị giảm bớt.

  • Sử dụng corticoid ở bệnh nhân bị lao thể hoạt động nên được hạn chế ở những trường hợp lao cấp tính hoặc lan tỏa, trong đó corticosteroid được dùng phối hợp với một phác đồ kháng lao thích hợp. Nếu corticosteroid được chỉ định cho bệnh nhân lao tiềm ẩn hoặc có phản ứng tuberculin, cần theo dõi chặt chẽ vì có thể tái kích hoạt bệnh. Cần điều trị dự phòng khi dùng corticosteroid kéo dài trên những đối tượng này.

  • Đã có báo cáo sarcom kaposi xảy ra ở những bệnh nhân điều trị với corticosteroid. Ngưng corticosteroid có thể làm thuyên giảm bệnh trên lâm sàng.

  • Vai trò của corticoid trong sốc nhiễm trùng vẫn đang gây tranh cãi, cả tác dụng có lợi và có hại đã được báo cáo trong những nghiên cứu ban đầu. Bổ sung corticosteroid được cho là có lợi ở những bệnh nhân sốc nhiễm trùng bị suy tuyến thượng thận. Tuy nhiên, không khuyến cáo sử dụng thường quy trong sốc nhiễm trùng. Các nghiên cứu cho thấy không nên dùng corticoid liều cao trong thời gian ngắn. Tuy nhiên sử dụng cortiocosteroid liều thấp trong thời gian dài (5 – 11 ngày) có thể làm giảm tỷ lệ tử vong.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Metilone-4 Davipharm

  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng (bao gồm tăng nhạy cảm và mức độ nặng của nhiễm trùng với che lấp các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng).

    • Nội tiết: Hội chứng Cushing.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ natri, giữ nước.

    • Tâm thần: Rối loạn tình cảm (bao gồm tâm trạng chán nản và phấn khích).

    • Mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao.

    • Mạch máu: Tăng huyết áp.

    • Tiêu hóa: Loét dạ dày (khả năng loét dạ dày – tá tràng xuất huyết hoặc thủng).

    • Da và mô dưới da: Teo da, mụn trứng cá.

    • Cơ – xương và mô liên kết: Yếu cơ, chậm phát triển.

    • Toàn thân và nơi sử dụng: Suy giảm khả năng tự chữa lành.

    • Xét nghiệm: Giảm kali huyết.

  • Chưa rõ tần suất:

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng cơ hội, tái phát lao tiềm ẩn, viêm phúc mạc*

    • U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả nang và polyp): Sarcom Kaposi.

    • Huyết học: Tăng bạch cầu.

    • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn do thuốc (bao gồm phản ứng quá mẫn và phản ứng phản vệ); ức chế các phản ứng xét nghiệm trên da.

    • Nội tiết: Suy tuyến yên, hội chứng ngưng steroid.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm kiềm hạ kali huyết, nhiễm toan chuyển hóa, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin hoặc các thuốc đái tháo đường đường uống, tăng sự thèm ăn (có thể gây tăng cân), u mỡ ngoài màng cứng.

    • Tâm thần: Loạn thần (bao gồm hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, và tâm thần phân liệt (làm nặng hơn)), hành vi tâm thần, rối loạn tình cảm (bao gồm rối loạn cảm xúc, lệ thuộc về tâm lý, ý nghĩ tự sát); Rối loạn tâm thần, thay đổi nhân cách; Tâm trạng lâng lâng; Lú lẫn; Hành vi bất thường; Lo lắng; Mất ngủ, Cáu gắt.

    • Thần kinh: Co giật, tăng áp lực nội sọ (với phù gai thị (tăng áp lực nội sọ lành tính)); Chứng mất trí nhớ, rối loạn nhận thức; Chóng mặt, đau đầu.

    • Mắt: Glaucom, lồi mắt, mỏng giác mạc, mỏng củng mạc, bệnh màng mạch – võng mạc.

    • Tai và mê lộ: Hoa mắt.

    • Tim: Suy tim sung huyết (ở bệnh nhân nhạy cảm), vỡ cơ tim sau nhồi máu cơ tim.

    • Mạch máu: Hạ huyết áp, huyết khối động mạch, các biến cố huyết khối.

    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Thuyên tắc phổi, nấc.

    • Tiêu hóa: Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm loét thực quản, đầy bụng, viêm thực quản, đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.

    • Gan – mật: Tăng các enzym gan (như tăng alanin aminotransferase, aspartat aminotransferase).

    • Da và mô dưới da: Ban đỏ, phù mạch, ngứa, mày đay, bầm máu, xuất huyết, phát ban, rậm lông, tăng tiết mồ hôi, rạn da, giãn mao mạch dưới da.

    • Cơ – xương – khớp: Gãy xương bệnh lý, hoại tử xương, teo cơ, bệnh khớp do thần kinh, bệnh cơ, đau khớp, chứng nhức gân.

    • Hệ sinh sản và tuyến vú: Kinh nguyệt không đều.

    • Toàn thân và nơi sử dụng: Mệt mỏi, khó chịu, triệu chứng ngưng thuốc – giảm liều corticosteroid quá nhanh sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy tuyến thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong.

    • Xét nghiệm: Áp lực nội nhãn tăng, giảm dung nạp carbohydrat, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng calci niệu, tăng urê niệu.

    • Chấn thương, ngộ độc và biến chứng do cách dùng: vỡ gân (đặc biệt là gân Achill), gãy xương nén cột sống.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tương tác qua trung gian CYP3A4:

    • Methylprednisolon là một cơ chất và chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4. CYP3A4 là enzym chính của phân họ CYP phong phú nhất trong gan người trưởng thành. Nó xúc tác 6βhydroxyl hóa các steroid, bước chuyển hóa phase I chủ yếu cho cả corticosteroid nội sinh và tổng hợp. Nhiều hợp chất khác cũng là cơ chất của CYP3A4, một vài chất trong số đó (cũng như các thuốc kahcs) có thể thay đổi chuyển hóa glucocorticoid bằng cách cảm ứng (tăng hoạt tính) hoặc ức chế CYP3A4.

    • Cảm ứng CYP3A4 làm tăng thanh thải và làm giảm nồng độ huyết tương của methylprednisolon, nên có thể cần tăng liều methylprednisolon để đạt được đáp ứng.

    • Ức chế CYP3A4: Giảm thanh thải, và làm tăng nồng độ huyết tương nên có thể cần chỉnh liều methylprednisolon để tránh độc tính.

    • Cơ chất của CYP3A4: Ảnh hưởng đến thanh thải, có thể cần phải điều chỉnh liều. Tần suất tác dụng không mong muốn có thể tăng khi dùng chung.

    • Chất cảm ứng CYP3A4: Thuốc kháng sinh, kháng lao như rifampin, rifabutin; Thuốc chống co giật như phenobarbital, phenytoin, primidon.

    • Chất cảm ứng CYP3A4 (và cơ chất): Thuốc chống co giật như carbamazepin.

    • Chất ức chế CYP3A4: Kháng khuẩn nhóm macrolid (troleandomycin), nước bưởi chùm, thuốc chẹn calci (mibefradil), thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 (cimetidin), chất kháng khuẩn (isoniazid).

    • Methylprednisolon có thể làm tăng tốc độ acetyl hóa và độ thanh thải của isoniazid.

    • Chất ức chế CYP3A4 (và cơ chất): Thuốc chống nôn (aprepitant, fosaprepitant), kháng nấm (itraconazol, ketoconazol), chẹn kênh calci (diltiazem), thuốc tránh thai đường uống (ethinylestradiol/ norethindron), thuốc ức chế miễn dịch (cilosporin), kháng khuẩn nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin), thuốc chống virus (thuốc ức chế HIV-protease).

    • Ciclosprin và methylprednisolon ức chế chuyển hóa lẫn nhau làm tăng nồng độ trong huyết tương của một trong hai hoặc cả hai thuốc trên. Do đó, tần suất các tác dụng không mong muốn có thể tăng lên.

    • Các thuốc ức chế protease như indinavir và ritonavir có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của các corticosteroid.

    • Corticosteroid có thể gây ra sự chuyển hóa của các thuốc ức chế HIV-protease làm giảm nồng độ trong huyết tương của chúng.

    • Cơ chất CYP3A4: Thuốc ức chế miễn dịch (cyclophosphamid, tacrolimus).

  • Tương tác không qua trung gian CYP3A4:

    • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), aspirin (acid acetylsalicylic) liều cao: Tăng nguy cơ viêm loét và xuất huyết đường tiêu hóa khi dùng chung NSAID và methylprednisolon.

    • Methylprednisolon có thể làm tăng độ thanh thải của aspirin liều cao, dẫn đến giảm nồng độ salicylat huyết thanh. Ngừng điều trị bằng methylprednisolon có thể làm tăng nồng độ salicylat huyết thanh, tăng nguy cơ ngộ độc salicylat.

  • Thuốc kháng cholinergic, thuốc phong bế thần kinh – cơ:

    • Đã có báo cáo bệnh cơ cấp tính khi dùng phối hợp liều cao corticosteroid với thuốc kháng cholinergic như thuốc phong bế thần kinh – cơ.

    • Đã có báo cáo đối kháng tác dụng phong bế thần kinh – cơ của pancuronium và vecuronium ở bệnh nhân đang sử dụng corticosteroid. Tương tác này cũng có thể xảy ra với tất cả các thuốc cạnh tranh phong bế thần kinh – cơ.

  • Thuốc kháng cholinesterase:

    • Steroid có thể làm tăng tác dụng kháng cholinesterase trong bệnh nhược cơ.

  • Thuốc điều trị đái tháo đường:

    • Corticosteroid có thể làm tăng lượng đường trong máu. Có thể cần điều chỉnh liều của các thuốc điều trị đái tháo đường.

  • Thuốc kháng đông đường uống:

    • Hiệu quả của thuốc kháng đông nhóm coumarin có thể tăng lên khi dùng chung với corticosteroid. Theo dõi chặt chẽ INR và thời gian prothrombin của bệnh nhân để tránh xuất huyết tự phát.

  • Các thuốc gây hạ kali huyết:

    • Khi dùng corticosteroid với các thuốc gây hạ kali huyết (như lợi tiểu), bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ sự tiến triển của tình trạng hạ kali huyết. Nguy cơ hạ kali huyết cũng tăng lên khi dùng đồng thời corticosteroid với amphotericin B, xanthen hoặc các thuốc chủ vận beta 2.

  • Thuốc ức chế aromatase: Aminoglutethimid:

    • Aminoglutethimid – chất ức chế tuyến thượng thận có thể làm nặng thêm những biến đổi nội tiết do điều trị glucocorticoid kéo dài

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Metilone-4 Davipharm - Thuốc kháng viêm hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ