Methadon Vidipha - Thuốc cai nghiện ma túy hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:12

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống

Video

Methadon Vidipha là thuốc gì?

  • Methadon Vidipha là thuốc điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện (CDTP) bất hợp pháp. Methadon Vidipha nhận được sự tin dùng từ phía nhiều y, bác sĩ trong việc điều trị cai nghiện cho bệnh nhân.

Thành phần của thuốc Methadon Vidipha

  • Methadon HCl 10mg/1ml.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Dung dịch uống.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Methadon Vidipha

  • Điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện (CDTP) bất hợp pháp.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Methadon Vidipha

- Cách dùng: Sản phẩm dùng đường uống.

- Liều dùng:

  • Giai đoạn dò liều:
    • Khởi liều: Liều khởi đầu từ 15-30mg tùy thuộc vào kết quả đánh giá độ dung nạp CDTP của người bệnh (liều trung bình là 20mg). Thận trọng khi khởi liều từ 25-30mg.
    • Điều chỉnh liều trong giai đoạn dò liều:
      • Thường không tăng liều Methadon trong 3 ngày đầu điều trị. Tuy nhiên có thể tăng thêm liều Methadon trong khoảng 3-4 giờ đầu sau khi uống liều Methadon đầu tiên khi người bệnh xuất hiện hội chứng cai (có it nhất 3 trong 12 dấu hiệu):
        • Cho thêm 5mg Methadon nếu điểm COWS của bệnh nhân từ 13-24 điểm.
        • Cho thêm 10mg Methadon nếu điểm COWS cao hơn 24 điểm.
      • Nếu người bệnh có dấu hiệu nhiễm độc sau khi dùng liều khởi đầu thì cần giảm liều điều trị.
      • Sau mỗi 3-5 ngày điều trị, nếu vẫn còn biểu hiện hội chứng cai có thể tăng thêm từ 5-10mg/lần. Tổng liều tăng trong 1 tuần không vượt quá 20mg.
      • Trong 1 số trường hợp cần thiết phải tăng liều với tốc độ nhanh hơn thì cần hội chẩn trước khi tăng liều.
  • Giai đoạn điều chỉnh liều: Từ tuần thứ 3 của quá trình điều trị và có thể kéo dài từ 1-3 tháng.
    • Liều điều trị sẽ được tiếp tục điều chỉnh đến khi người bệnh đạt được liều có hiệu quả (là liều làm hết hội chứng cai, giảm thèm nhớ, ngăn tác dụng của việc sử dụng heroin và không gây ngộ độc).
    • Bác sĩ phải đánh giá người bệnh trước khi quyết định tăng hoặc giảm liều.
    • Sau mỗi 3-5 ngày điều trị liều methadon có thể tăng thêm từ 5-15mg/lần. Tổng liều tăng trong 1 tuần không vượt quá 30mg.
  • Giai đoạn điều trị duy trì:
    • Liều duy trì thông thường: 60-120mg/ngày.
    • Liều duy trì thấp nhất 15mg/ngày.
    • Liều duy trì cao nhất: Có thể lên tới 200-300mg/ngày. Cá biệt có những người bệnh liều cao hơn 300mg/ngày.
  • Người nghiện CDTP nhiễm HIV: Không cần điều chỉnh liều.
  • Người mắc bệnh lao, nấm: Không cần điều chỉnh liều.
  • Người mắc bệnh gan:
    • Người bị bệnh viêm gan B, C: Nếu bị bệnh gan nặng: Cần cân nhắc điều chỉnh liều hoặc chia liều methadon.
    • Tổn thương chức năng gan do các nguyên nhân khác:
      • Suy giảm chức năng gan nhiều thì cần điều chỉnh liều.
      • Suy chức năng gan nặng: Cần cân nhắc giảm liều hoặc ngừng thuốc.
  • Người mắc bệnh tâm thần: Rối loạn tâm thần nặng cần ngừng điều trị và cho người bệnh dùng thuốc lại sau khi bệnh ổn định.

Chống chỉ định của thuốc Methadon Vidipha

  • Mẫn cảm với 1 trong các thành phần của thuốc.
  • Ức chế hô hấp nặng (ở những nơi không có phương tiện cấp cứu và hỗ trợ thông khí).
  • Hen phế quản nặng cấp tính.
  • Đã biết hoặc nghi ngờ tắc ruột.
  • Các bệnh gan nặng, bệnh gan mất bù.
  • Chấn thương sọ não, tăng áp lực nội sọ, viêm loét đại tràng, co thắt đường tiết niệu và đường mật.
  • Các rối loạn tâm thần nặng mà chưa được điều trị ổn định: Tâm thần phân liệt, rối loạn cảm xúc lưỡng cực, trầm cảm có ý tưởng và hành vi tự sát.
  • Đang điều trị bằng thuốc đồng vận, đối vận, hoặc vừa đồng vận vừa đối vận với CDTP (LAAM, naltrexon, buprenorphin).

Lưu ý khi sử dụng thuốc Methadon Vidipha

  • Những điểm cần lưu ý trong giai đoạn dò liều:
    • Người bệnh nên được uống methadon vào buổi sáng để dễ theo dõi. Cần theo dõi chặt chẽ trong 3-4 giờ sau khi sử dụng liều methadon đầu tiên.
    • Tăng liều chỉ được thực hiện khi người bệnh xuất hiện hội chứng cai hoặc còn thèm muốn CDTP hoặc tiếp tục sử dụng CDTP bất hợp pháp.
    • Đối với đa số người bệnh, hội chứng cai sẽ được giảm bớt chứ không hết hoàn toàn khi uống methadon ở liều dưới 30mg/ngày.
    • Người bệnh có thể bị nhiễm độc methadon ở giai đoạn đầu điều trị (đặc biệt trong 10 ngày đầu điều trị).
    • Cần quan sát người bệnh trước khi cho người bệnh uống thuốc hàng ngày.
    • Cần quan sát và đánh giá người bệnh trước khi thay đổi liều, đặc biệt lưu ý tình trạng nhiễm độc.
  • Lưu ý trong giai đoạn điều trị duy trì:
    • Với những trường hợp điều trị liều cao hơn 300mg/ngày nên làm xét nghiệm định lượng nồng độ methadon trong máu.
    • Với những trường hợp điều trị liều cao hơn 500mg/ngày phải làm xét nghiệm dịnh lượng nồng độ methadon trong máu.
    • Với trường hợp điều trị cao hơn 700mg/ngày cần xem xét chuyển phương pháp điều trị khác.
    • Giai đoạn điều trị được xác định khi: Người bệnh sử dụng liều có hiệu quả tối ưu duy trì trong vòng ít nhất 4 tuần liên tục. Người bệnh không tái sử dụng CDTP trong ít nhất 4 tuần liên tục.
    • Liều điều trị duy trì có thể thay đổi khi: Người bệnh có sử dụng đồng thời các chất gây nghiện khác. Do thay đổi chuyển hóa, hấp thu và thải trừ methadon do tương tác thuốc, mắc các bệnh đồng diễn, có thai.
  • Trong quá trình điều trị nếu thấy người bệnh có rối loạn tâm thần nhẹ cần tăng cường tư vấn và hỗ trợ về mặt tâm lý, xã hội cho người bệnh.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho:
    • Người nghiện nhiều loại ma túy.
    • Người bệnh nghiện rượu.
    • Người bệnh sử dụng đồng thời các thuốc gây tương tác thuốc.
    • Người bệnh có tiền sử sử dụng naltrexon.
    • Người bệnh tâm thần đang sử dụng các thuốc hướng thần.
    • Người bênh đau mạn tính, hen phế quản, quy thượng thận, suy giáp, phì đại tuyến tiền liệt, đái tháo đường.
    • Vì thành phần có đường nên phải thận trọng trên bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa liên quan lactosem galactose, glucose, frucose, maltose.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi đã cân nhắc đầy đủ lợi ích và nguy cơ. Không khuyến cáo sử dụng methadon để làm giảm đau lúc sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể qua được sữa mẹ, vì thế không cho con bú khi đang điều trị bằng thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây buồn ngủ và làm giảm sự tỉnh táo.

Tác dụng phụ của thuốc Methadon Vidipha

  • Rất phổ biến:
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, ói mửa.
  • Thường gặp:
    • Chuyến hóa và dinh dưỡng: Giữ nước.
    • Tâm thần: Hưng cảm, ảo giác.
    • Thần kinh trung ương: An thần.
    • Mắt: Nhìn mờ, co đồng tử, khô mắt.
    • Tai và mê đạo: Chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Táo bón.
    • Da và các mô dưới da: Ban da thoáng qua, đổ mồ hôi.
    • Rối loạn chung và những biểu hiện liên quan đến dạng dùng của thuốc: Mệt mỏi, buồn ngủ.
    • Kiểm tra thông thường: Tăng cân.
  • Hiếm gặp:
    • Tâm thần: Cảm giác khó chịu, lệ thuộc thuốc, kích động, mất ngủ, mất phương hướng, giảm ham muốn tình dục.
    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, ngất xỉu.
    • Mạch máu: Mặt bừng đỏ, hạ huyết áp.
    • Hô hấp: Phù phổi, đợt cấp của bệnh hen suyễn, khô mũi, suy hô hấp đặc biệt khi sử dụng liều lớn.
    • Tiêu hóa: Khô miệng, viêm lưỡi.
    • Gan mật: Rối loạn vận động ống dẫn mật.
    • Da và các mô dưới da: Ngứa, nổi mề đay, phát ban khác và rất hiếm gặp trường hợp ban xuất huyết.
    • Thận và tiết niệu: Bí tiểu, tiểu ít.
    • Hệ thống sinh sản và vú: Giảm khả năng tình dục, tiết nhiều sữa, thống kinh và vô kinh.
    • Rối loạn chung và những biểu hiện liên quan đến dạng dùng của thuốc: Phù chi dưới, suy nhược, phù nề, giảm thân nhiệt.
  • Ít gặp:
    • Hệ tim mạch: Chậm nhịp tim, đánh trống ngực, trường hợp kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh đã được báo cáo, đặc biệt với liều cao methadon.
  • Chưa thể đánh giá từ các số liệu thích hợp:
    • Huyết học: Giảm tiểu cầu có hồi phục đã được báo cáo ở những bệnh nhân phụ thuộc opioid bị viêm gan mạn tính.
    • Chuyến hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, hạ kali máu, hạ magnesi huyết.
    • Nội tiết: Tăng mức độ prolactin khi dùng thuốc trong thời gian dài.

Tương tác thuốc

  • Tránh phối hợp: Tránh phối hợp methadon với bất kỳ thuốc nào sau đây: ethyl alcohol, azelastin, thuốc ức chế thần kinh trung ương, conivaptan, các thuốc có nguy cơ cao gây QT kéo dài, itraconazol, mifepriston, paraldehyd, posaldehyd, posaconazol.
  • Tăng tác dụng độc tính:
    • Methadon có thể gây tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc như: Alvimopan, aripiprazol, azelastin, azelastin, các thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6, desmopressin, fesoterodin, các thuốc có nguy cơ cao và vừa gây QT kéo dài, metyrosin, nebivovol, paraldehyd, thuốc ức chế serotonin chọn lọc, lợi tiểu nhóm thiazid, zidovudin, zolpidem.
    • Các thuốc có thể gây tăng nồng độ/tác dụng methadon như sau: Ethyl alcohol, amphetamin, các thuốc hướng thần (phenothiazin), boceprevir, thuốc ức chế thần kinh trung ương, conivaptan, các thuốc ức chế CYP2B6, CYP3A4, fluconazol, hydroxyzin, interferon0alpha, itraconazol, ivacaptor, ketoconazol, thuốc ức chế MAO, mifepriton, posaconazol, các thuốc làm QT kéo dài, quazepam, thuốc ức chế hấp thu serotonin chọn lọc, succinyl cholin, voriconazol.
  • Giảm tác dụng:
    • Methadon có thể gây giảm nồng độ/tác dụng của các thuốc sau: Codein, didanosin, pegvisomant, tramadol.
    • Các thuốc có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của methadon như sau: amoni clorid, bocepvir, carbamazepin, thuốc kích ứng CY3A4, hỗn hợp đối kháng/thuốc đối kháng thuốc dạng opioid, phenytoin, thuốc ức chế protease, thuốc ức chế enzym sao chép ngược loại non-nucleosid, dẫn xuất rifamycon, telaprevir, tocilizumad, khói thuốc lá.
    • Kháng sinh nhóm macrolid có thể làm tăng độ thanh thải methadon.
    • Tương tác với thức ăn/rượu/thảo dược: Uống rượu nhiều trong thời gian dài khi dùng methadon làm tăng chuyển hóa methadon và giảm nồng độ methadon trong huyết thanh. Nếu uống rượu cùng lúc với điều trị methadon có thể làm tăng AUC, do đó tăng tác dụng bất lợi của thuốc.
    • Thảo dược hypericum perforatum làm tăng chuyển hóa methadon thông qua cảm ứng CYP3A4, nên nếu dung thảo dược này kết hợp với methadon có thể gây ra hội chứng cai.
  • Tương tác xét nghiệm: Một số quinolon có thể làm dương tính giả trong test bằng kỹ thuật miễn dịch sàng lọc nước tiểu phát hiện người sử dụng thuốc dạng opioid.
  • Thuốc kháng histamin H2: cimetidin làm giảm sự gắn kết với protein của methadon dẫn đến làm tăng tác dụng opitat.
  • pH của nước tiểu: Những thuốc làm acid hóa hoặc kiểm hóa nước tiểu có thể có ảnh hưởng đến độ thanh thải của methadon – tăng lên ở pH acid và giảm ở pH kiểm.
  • Thuốc đối kháng opioid: naloxon và naltrexon đối kháng các tác dụng giảm đau, ức chế thần kinh trung ương và hô hấp của methadon và có thể làm nhanh chóng xuất hiện hội chứng cai. Tương tự  như vậy buprenorphin và pentazocin có thể thúc đẩy hội chứng cai.
  • Thuốc giảm đau chủ vận opioid: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương, suy hô hấp và hạ huyết áp.
  • Thuốc kháng retrovirus như nevirapin, efavirenz, belfinavir, ritonavir, abacavir: Do các thuốc này làm tăng chuyển hóa methadon ở gan nên có thể làm giảm nồng độ methadon trong huyết tương. Methadon có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của zidovudin.
  • Cyclixin và thuốc kháng histamin có tác dụng an thần khác: Có thể làm tăng tác động an thần; tác dụng kháng muscarinic khi dùng liều cao.
  • Thuốc khác: methadon có thể ảnh hưởng đến các loại thuốc khác do làm giảm nhu động dạ dày-ruột.
  • Test thử thai: methadon có thể che lấp thử nghiệm nước tiểu phát hiện mang thai.
  • Thuốc ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa thức ăn của dạ dày: Domperidon và metoclopramid có thể làm tăng tốc độ khởi phát nhưng không làm tăng mức độ hấp thu methadon. Ngược lại, methadon có thể đối kháng tác dụng trên hoạt động dạ dày-ruột của Domperidon và metoclopramid.
  • Thuốc chống loạn nhịp: methadon làm chậm hấp thu mexiletin.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Chai 1000ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Methadon Vidipha - Thuốc cai nghiện ma túy hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ