Mebiace - Thuốc điều trị sốt cảm cúm hiệu quả cho trẻ em

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:14

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27478-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paracetamol, Clorpheniramin maleat
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống
Đóng gói:
Hộp 20 gói x 1,5 g
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Mebiace là thuốc gì?

  • Mebiace là thuốc cốm pha hỗn dịch uống điều trị các chứng cảm cúm cho trẻ em. Thuốc Mebiace chuyên trị sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, chảy nước mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy, xuất tiết, đau đầu đau họng, đau nhức cơ thể.

Thành phần của thuốc

  •  Cho 01 gói thuốc:

    • Paracetamol    150mg.

    • Clorpheniramin maleat    1mg.

    • Tá dược (Manitol, đường trăng, aspartam, màu quinolin, bột hương cam, PVP K30).

Dạng bào chế

  • Cốm pha hỗn dịch uống.

Công dụng - Chỉ định của thuốc

  •  Điều trị các triệu chứng cảm cúm cho trẻ em, bao gồm: sốt, nghẹt mũi, số mũi, chảy nước mũi, viêm mũi, xuất tiết, đau đầu, đau họng, đau nhức cơ thể.

Chống chỉ định khi dùng thuốc

  • Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng cho người thiếu glucose - 6 - phosphate dehydrogenase.

  • Chống chỉ định với người đang cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glocom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị- tá tràng.

  • Không dùng cho trẻ sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng.

  • Thuốc không dùng cho người nuôi con bú.

  • Không dùng cho người bệnh dùng thuốc IMAO trong vòng 14 ngày.

  • Không sử dụng cho người suy gan nặng.

Liều dùng - Cách dùng thuốc

  • Cách dùng:

    • Hòa tan 1 gói thuốc trong khoảng 15ml nước đun sôi để nguội, cho trẻ uống.

    • Tần suất dùng thuốc: cần có khoảng cách đều giữa các lần uống thuốc, cả ban ngày lẫn ban đêm, khoảng thời gian thích hợp là 4 - 6 giờ.

    • Không cho trẻ uống quá 5 liều trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.

  • Liều dùng:

    • Trẻ từ 1 - 2 tuổi: uống 1 gói x 2 lần/ngày, cách nhau ít nhất là 6 giờ.

    • Trẻ từ 2 - 3 tuổi: uống 1 gói/lần, cứ 4 - 6 giờ một lần.

    • Trẻ từ 4 - 8 tuổi: uống 2 gói/lần, cứ 4 - 6 giờ một lần.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Nếu triệu chứng đau kéo dài quá 5 ngày hoặc sốt cao (trên 39,5°C), sốt quá 3 ngày, hoặc sốt tái phát, hay thấy các triệu chứng khác thì ngừng điều trị, tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sỹ.

  • Thận trọng ở người bệnh thiếu máu từ trước, người suy gan, suy thận, bệnh hen phế quản, bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.

  • Cần thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.

  • Thận trọng khi dùng ở trẻ có tiền sử động kinh.

  • Cảnh báo bệnh nhân về hội chứng có thể xảy ra như Steven- Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal neerolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).

Tác dụng phụ của thuốc

  • Paracetamol:

    • Triệu chứng thường xảy ra như ban đỏ, mày đay thỉnh thoảng xảy ra, nặng hơn có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên phải ngưng thuốc ngay.

    • Triệu chứng ít gặp  1/1000 < ADR <1/100:

      • Da nổi ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi dùng thuốc dài ngày.

    • Triệu chứng hiếm gặp:

      • Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.

    • Khác: Phản ứng quá mẫn.

  • Clorpheniramin maleat:

    • Tác dụng phụ phổ biến nhất là buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác và tác dụng kháng muscarin nhẹ, các ADR này thường hết sau vài ngày điều trị. 

    • Thường gặp: ADR > 1/100:

      • Thần kinh: Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác. Nhức đầu-rối loạn tâm thần vận động.

      • Tác dụng kháng muscarin: Khô miệng, đòm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.

    • Ít gặp: 1/1000 < ADR <1/100:

      • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau vùng thượng vị.

      • Tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim.

      • Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).

    • Hiếm gặp ADR < 1/1000:

      • Huyết học: Mắt bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu.

    • Phản ứng phụ khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.

  • Cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Tương tác thuốc

  • Cholestyramin: Tốc độ hấp thu của paracetamol giảm khi dùng cùng cholestyramin.

  •  Metoclopramid và domperidon: Metoclopramid và domperidon làm tăng hấp thu paracetamol.

  • Warfarin: Dùng dài ngày liều cao paracetamol có thể làm tăng tác dụng chống đông của warfarin va coumarin khác làm tăng nguy cơ chảy máu.

  • Cloramphenicol: Paracetamol làm tăng nồng độ trong huyết tương của cloramphenicol.

  • Phenothiazin: chú ý khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng khi dùng đồng thời.

  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid: sử dụng đồng thời với paracetamol làm tăng độc tính cho gan.

  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol.

  • Các thuốc ức chế CYP3A4 như: Dasatanib, pramilintid làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của clorpheniramin.

  • Clorpheniramin làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin.

  • Các thuốc IMAO làm tăng tác dụng kháng acetylcholin của clorpheniramin.

  • Các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.

  • Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Triệu chứng quá liều paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2- 3 giờ sau khi uống liều độc paracetamol. Methemoglobin máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.

  • Cách xử trí: Khi nhiễm độc paracetamol nặng, cần phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp,tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

  • Triệu chứng quá liều clorpheniramin: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch,  loạn nhịp.

  • Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 20 gói x 1,5 g.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn chất lượng

  • TCCS.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Mê Linh.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Mebiace - Thuốc điều trị sốt cảm cúm hiệu quả cho trẻ em hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ