Loratadine 10mg TV.Pharm - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:33

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-17988-12
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Loratadin
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Loratadine 10mg TV.Pharm là thuốc gì?

  • Loratadine 10mg TV.Pharm là thuốc được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa, nổi mày đay. Thuốc Loratadine 10mg TV.Pharm sử dụng ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi (trọng lượng cơ thể trên 30 kg).

Thành phần của thuốc

  • Loratadin 10mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột mì, Lactose monohydrat, Avicel 101, Disolcel, Gelatin, Magnesium stearate,..)

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa và nổi mày đay tự phát mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi với trọng lượng cơ thể trên 30 kg.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi (trọng lượng cơ thể trên 30 kg) theo chỉ định của bác sỹ.

Chống chỉ định khi dùng thuốc

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng dạng kết hợp loratadin và pseudoephedrin trong khi người bệnh đang dùng và đã dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 10 ngày.

Liều dùng - Cách dùng thuốc

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg, 1 lần/ngày (1 viên/ngày).
  • Trẻ em từ 2 - 12 tuổi:
    • Cân nặng trên 30kg: 10mg 1 lần/ngày (1 viên/ngày).
    • Cân nặng 30kg hoặc nhỏ hơn: Không khuyến cáo sử dụng dạng viên nén.
  • Người suy gan nặng: Liều khởi đầu là 10 mg, 2 ngày một lần cho người lớn và trẻ em có trọng lượng cơ thể > 30kg.
  • Người suy thận nặng (Clcr< 30 ml/phút): Liều 10 mg loratadin, 2 ngày một lần cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Bệnh nhân suy gan.
  • Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.
  • Sử dụng loratadin có thể ảnh hưởng đến các test da, nên ngừng sử dụng 2 ngày trước khi thực hiện.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Thường gặp:
    • Thần kinh: Đau đầu.
    • Tiêu hóa: Khô miệng.
  • Ít gặp:
    • Thần kinh: Chóng mặt.
    • Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
    • Khác: Viêm kết mạc.
  • Hiếm gặp:
    • Thần kinh: Trầm cảm.
    • Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn.
    • Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
    • Khác: Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
  • Thời kỳ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy loratadin không có tác động đến việc lái tàu xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên bệnh nhân cần được thông báo rằng mặc dù rất hiếm trường hợp xảy ra nhưng thuốc có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Loratadin được chuyển hóa bởi cytochrom P450, isoenzym CYP3A4 và CYP2D6, vì vậy sử dụng đồng thời với những thuốc ức chế hoặc bị chuyển hóa bằng những enzym này có thể tạo ra thay đổi về nồng độ thuốc trong huyết tương và có thể có tác dụng không mong muốn. Các thuốc đã biết có ức chế enzym trên bao gồm: Cimetidin, erythromycin, ketoconazol, quinidin, fluconazol và fluoxetin.
  • Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.
  • Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4.
  • Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Triệu chứng quá liều: Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén loratadin (40 - 180 mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.
  • Cách xử trí: Xử lý quá liều loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Có thể dùng than hoạt (dạng hỗn dịch). Rửa dạ dày cũng có thể xem xét. Loratadin không bị loại trừ bằng thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu. Người bệnh cần được nghỉ ngơi và theo dõi y tế chặt chẽ.

Quy cách đóng gói thuốc

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng thuốc

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất thuốc

  • Công ty Dược phẩm và Dược phẩm Trà Vinh - TV.Pharm.

Sản phẩm tương tự thuốc Loratadine 10mg TV.Pharm


Câu hỏi thường gặp

Loratadine 10mg TV.Pharm - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ