Itazpam 30 Agimexpharm - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35296-21
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Mirtazapin 30mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Itazpam 30 Agimexpharm là gì?

  • Itazpam 30 Agimexpharm là thuốc được chỉ định điều trị các đợt trầm cảm nặng ở người bệnh. Itazpam 30 Agimexpharm giúp làm giảm nhanh các triệu chứng, điều trị rối loạn cảm xúc,, ám ảnh cưỡng chế và cải thiện tình trạng, tinh thần người bệnh.

Thành phần của Itazpam 30 Agimexpharm

  • Mirtazapin: 30mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Trầm cảm là gì?

  • Trầm cảm là bệnh rối loạn cảm xúc. Dấu hiệu của bệnh trầm cảm đặc trưng bởi cảm giác buồn bã, chán nản, mất động lực trong thời gian dài. Người bệnh gặp ảnh hưởng cả cảm xúc, hành vi, tư duy tiêu cực, từ đó dẫn đến nhiều vấn đề với cả thể chất và tinh thần

Công dụng và chỉ định của Itazpam 30 Agimexpharm

  • Điều trị các đợt trầm cảm nặng.

Cách dùng - Liều dùng của Itazpam 30 Agimexpharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Điều trị bệnh trầm cảm nặng: Liều khởi đầu 15 mg hoặc 30 mg/ngày, nếu không có đáp ứng lâm sàng rõ có thể tăng tới liều tối đa 45 mg, với khoảng cách ít nhất 1 – 2 tuần giữa các lần thay đổi liều do thời gian bán thải của thuốc dài. Thời gian tối ưu điều trị duy trì thuốc chống trầm cảm chưa được xác định rõ.

      • Cần duy trì điều trị ít nhất 6 tháng đối với một đợt trầm cảm cấp.

      • Cần giảm liều từ từ khi ngưng điều trị, không ngừng thuốc đột ngột để tránh các hội chứng cai thuốc.

    • Người cao tuổi:

      • Không cần hiệu chỉnh liều, dùng liều như đối với người lớn. Ở bệnh nhân cao tuổi, việc tăng liều cần được theo dõi sát để tìm ra đáp ứng thỏa đáng và an toàn.

      • Bệnh nhân suy thận và suy gan: Cần cân nhắc giảm liều cho bệnh nhân suy gan (độ thanh thải của mirtazapin giảm 30%) và bệnh nhân suy thận (độ thanh thải của mirtazapin giảm từ 30% – 50%).

    • Trẻ em:

      • Không nên dùng mirtazapin ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì hiệu quả không được chứng minh trong hai thử nghiệm lâm sàng ngắn hạn và vì những lo ngại về an toàn.

Chống chỉ của Itazpam 30 Agimexpharm

  • Quá mẫn với mirtazapin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Dùng đồng thời mirtazapin với các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO) hoặc đã dùng IMAO liều cuối cùng trong vòng 10 ngày trước đó.

Lưu ý khi sử dụng Itazpam 30 Agimexpharm

  • Không nên sử dụng mirtazapin trong điều trị cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Các hành vi liên quan đến tự tử (có ý nghĩ hoặc hành động tự tử) và hành vi chống đối (phần lớn là hành vi hung hăng, chống đối và tức giận) thường gặp hơn trong các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ em và thanh thiếu niên được điều trị bằng các thuốc chống trầm cảm so với nhóm được điều trị bằng giả dược. Căn cứ vào nhu cầu lâm sàng, nếu phải đưa ra quyết định điều trị, thì cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận về sự xuất hiện các triệu chứng tự tử. Ngoài ra, vẫn còn thiếu các dữ liệu về an toàn trong thời gian dài ở trẻ em và thanh thiếu niên liên quan đến quá trình phát triển, trưởng thành cũng như sự phát triển về hành vi và nhận thức.

  • Trầm cảm có thể làm tăng nguy cơ có ý nghĩ tự tử, tự gây hại cho bản thân và tự tử (các biến cố liên quan đến tự tử). Nguy cơ kéo dài cho đến khi có sự thuyên giảm bệnh đáng kể. Vì tình trạng cải thiện có thể không xuất hiện trong vài tuần đầu điều trị hoặc lâu hơn, nên các bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận cho tới khi có sự cải thiện. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy nguy cơ tự tử có thể gia tăng trong những ngày đầu điều trị do đó phải theo dõi chặt bệnh nhân (1 – 2 tháng đầu điều trị).

  • Các nguy cơ có ý nghĩ hay hành động tự tử có thể lớn hơn ở những bệnh nhân đã có ý nghĩ hay hành động tự tử trong quá khứ và những bệnh nhân này cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị. Phân tích tổng hợp về các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng bằng giả dược của thuốc chống trầm cảm ở người lớn bị rối loạn tâm thần cho thấy tăng nguy cơ về hành vi tự tử bởi các thuốc chống trầm cảm so với các bệnh nhân dưới 25 tuổi.

  • Theo dõi các bệnh nhân cẩn thận, đặc biệt là những bệnh nhân có nguy cơ cao cần phải kèm theo việc điều trị bằng các thuốc chống trầm cảm, nhất là trong điều trị sớm và sau khi thay đổi liều. Bệnh nhân (và người chăm sóc bệnh nhân) cần được cảnh báo về sự cần thiết theo dõi đối với bất kỳ biểu hiện lâm sàng xấu đi, ý nghĩ hoặc hành vi tự tử và những thay đổi hành vi bất thường của bệnh nhân (kích động, cáu gắt, chống đối) và phải được tư vấn y tế ngay nếu như các triệu chứng này xuất hiện.

  • Liên quan đến xác suất tự tử, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, chỉ nên cho bệnh nhân sử dụng viên Itazpam với số lượng hạn chế.

  • Suy tủy xương: Thường biểu hiện giảm hoặc mất bạch cầu hạt, được báo cáo trong quá trình điều trị. Mất bạch cầu hạt có thể hồi phục hiếm gặp trong các nghiên cứu lâm sàng đối với mirtazapin. Trong giai đoạn sau khi đưa mirtazapin ra thị trường, rất hiếm thấy các trường hợp mất bạch cầu hạt được báo cáo, hầu hết là hồi phục, tuy nhiên cũng có một số trường hợp mất bạch cầu hạt rất nặng. Các trường hợp mất bạch cầu hạt rất nặng này hầu hết liên quan đến những bệnh nhân trên 65 tuổi. Bác sỹ điều trị cần phải cảnh báo về các triệu chứng như sốt, đau họng, viêm miệng hoặc những nhiễm trùng khác; khi xuất hiện các triệu chứng này nên ngừng điều trị và tiến hành xét nghiệm máu.

  • Vàng da: Cần ngừng điều trị nếu thấy xuất hiện vàng da.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Itazpam 30 Agimexpharm

  • Rất thường gặp:

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Ngủ gà, an thần, đau đầu.

    • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.

  • Thường gặp:

    • Rối loạn tâm thần: Những giấc mơ bất thường, lú lẫn, lo lắng, mất ngủ.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Ngủ lịm, hoa mắt, run.

    • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.

    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, ói mửa, táo bón.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Ngoại ban.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.

    • Rối loạn toàn thân: Phù ngoại vi, mệt mỏi.

  • Ít gặp:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm, chứng chân không nghỉ, ngất.

    • Rối loạn tiêu hóa: Giảm cảm giác ở miệng.

    • Rối loạn tâm thần: Ác mộng, hưng cảm, kích động, ảo giác, bồn chồn do tâm thần vận động (bao gồm cả đứng ngồi không yên, chứng tăng động).

    • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp.

  • Hiếm gặp:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Giật run cơ.

    • Rối loạn tâm thần: Hay gây gổ.

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.

    • Rối loạn gan mật: Tăng hoạt động transaminase huyết thanh.

  • Chưa rõ tần suất:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương (giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan).

    • Rối loạn nội tiết: Tiết hormon chống lợi niệu không thích hợp.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri máu.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật (chấn thương), hội chứng serotonin, dị cảm miệng, loạn vận ngôn.

    • Rối loạn tâm thần: Ý tưởng tự tử, hành vi tự tử.

    • Rối loạn tiêu hóa: Phù miệng, tăng tiết nước bọt.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens–Johnson, viêm da, hồng ban đa dạng, hoại tử da nhiễm độc.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu.

    • Rối loạn toàn thân: Mộng du.

    • Xét nghiệm: Tăng creatinin kinase.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Không nên dùng mirtazapin cùng với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng điều trị bằng thuốc ức chế MAO. Ngược lại, khoảng hai tuần trước khi bệnh nhân điều trị bằng mirtazapin nên điều trị bằng các thuốc ức chế MAO (xem mục Chống chỉ định). Ngoài ra, cũng như các chất ức chế serotonin có chọn lọc tái hấp thu (SSRI), sử dụng đồng thời với các chất có hoạt tính tiết serotonin khác (chế phẩm L-tryptophan, triptan, tramadol, linezolid, SSRI, venlafaxin, lithi và các chế phẩm thảo dược cỏ St. John’s Wort – Hypericum perforatum) có thể xảy ra các tác động liên quan đến hội chứng serotonin. Cần thận trọng và phải theo dõi lâm sàng chặt chẽ hơn khi các chất hoạt tính này được kết hợp với mirtazapin.

  • Mirtazapin có thể tăng cường tác dụng an thần của thuốc benzodiazepin và thuốc an thần khác (nhất là thuốc chống loạn thần, các thuốc kháng histamin H1, các thuốc dạng thuốc phiện). Cần thận trọng khi kê đơn những thuốc này cùng với mirtazapin.

  • Mirtazapin có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu. Do đó, nên khuyên bệnh nhân không sử dụng đồ uống có rượu trong khi điều trị với mirtazapin.

  • Liều dùng 30 mg mirtazapin 1 lần mỗi ngày gây ra sự gia tăng ít nhưng có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR) ở các đối tượng được điều trị bằng warfarin. Với liều mirtazapin cao hơn, sự tác động rõ ràng hơn không thể loại trừ được, khuyến cáo nên theo dõi tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế trong trường hợp điều trị đồng thời warfarin cùng với mirtazapin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Itazpam 30 Agimexpharm - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ