Glotadol cold - Thuốc giảm đau, hạ sốt, cảm cúm hiệu quả của Glomed

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:33

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30809-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paracetamol 500mg; Dextromethorphan hydrobromid 15mg; Loratadine 5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 6 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Glotadol cold là thuốc gì?

  • Glotadol cold là thuốc được dùng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm trong các trường hợp như đau đầu, sốt, viêm mũi dị ứng, sổ mũi, hắt hơi, cảm cúm, cảm lạnh. Glotadol cold được sản xuất bởi công ty TNHH Dược phẩm Glomed.

Thành phần của thuốc Glotadol cold

  • Paracetamol 500mg.
  • Dextromethorphan hydrobromid 15mg.
  • Loratadine 5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Glotadol cold

  • Làm giảm nhanh chóng các triệu chứng do cảm lạnh và cảm cúm thông thường như hắt hơi, số mũi, viêm mũi dị ứng, mày đay, trên môi hay họng, ho, sốt nhức đầu và đau nhức mình, nhức đầu kết hợp với viêm xoang..

Chống chỉ định của thuốc Glotadol cold

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Suy gan hay suy thận nặng thiếu gluoose - 6 - phosphat dehydrogenase.
  • Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu.
  • Đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Glotadol cold

  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, 2 lần/ ngày.
    • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.
    • Nên uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Glotadol cold

  • Paracetamol nên được dùng thận trọng trên người nghiện rượu, bệnh nhân có chức năng gan hoặc thận bị suy yếu. Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Thận trọng khi dùng Ioratadin cho người bị suy gan hay thiểu năng thận, xuất hiện những nốt phát ban có màu bất thường, thâm tím hay giộp da mà không ngứa, người già.
  • Tránh uống rượu trong suốt thời gian điều trị với dextromethorphan. Lạm dụng dextromethorphan có thể xảy ra khi dùng thuốc với liều cao và kéo dài.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân và các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS, bội chứng hoại từ da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Sử dụng thuốc Glotadol cold cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng thuốc Glotadol cold cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Vì dextromethorphan có thể gây chóng mặt và buồn ngủ nhẹ, do đó nên thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Glotadol cold

  • Paracetamol: Tác dụng phụ do paracetamol thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Ít gặp nổi mẩn, ban đỏ hay mày đay, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận, phản ứng quá mẫn.
  • Loratadin: Loratadin thường gây đau đầu, khô miệng, mệt mỏi, buồn ngủ.
  • Ít khi gây chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc. Trầm cảm, tim đập nhanh, buồn nôn, chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều, ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ hiếm khi xảy ra.
  • Dextromethorphan Dextromethorphan thường gây mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đó bừng. Thỉnh thoảng nổi mày đay và buồn ngủ nhẹ. Ức chế thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra trong trường hợp quá liều.
  • Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện dấu hiệu mới bất thường, sưng phù hay phát ban, cảm thấy hồi hộp, chóng mặt và mỗi ngủ, các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày hoặc có sốt kèm theo.

Tương tác thuốc

  • Paracetamol:
    • Thuốc chống đông máu: uống dài ngày paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Dữ liệu nghiên cứu còn mâu thuẫn nhau và còn nghi ngờ về tương tác này, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
    • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như paracetamol).
    • Uống rượu quá liều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của parhcetamol. Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturate, carbamazepin) gây cảm ứng enzyme ở microsom gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hole lseminid Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giới; tuy vậy, người bệnh phải bạn chế sử dụng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm giảm thời gian nửa đời trong huyết tương của paracetamol. Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
  • Loratadin:
    • Loratadin được chuyển hóa bởi cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 và CYP2D6, vì vậy sử dụng đồng thời với những thuốc ức chế hoặc bị chuyển hóa bằng những enzym này có thể tạo ra thay đổi về nồng độ thuốc trong huyết tương và có thể có tác dụng không mong muốn. Các thuốc đã biết có ức chế enzyme trên bao gồm: Cimetidin, erythromycin, ketoconazol, quinidin, fluconazol và fluoxetin. Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.
    • Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều đó không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
    •  Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời do thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của desloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sàng không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.
    • Chống chỉ định dùng dạng kết hợp loratadin và pseudoephedrine khi đang và đã dùng các thuốc ức chế MAO trong vòng 10 ngày, vì các thuốc này có ảnh hưởng đến tác dụng trên huyết áp của pseudoephedrine.
  • Dextromethorphan:
    • Dextromethorphan được chuyển hóa chính nhờ cytochrom P450 isoenzym CYP2D6, bởi vậy tương tác với các thuốc ức chế enzyme này như amiodarone, haloperidol, propafenon, thì ridazin, quinidin làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ các chất này trong huyết thanh và tăng các ADR của dextromethorphan.
    • Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.
    • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương (TKTW) có thể tăng cường tác dụng ức chế TKTW của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
    • Valdecobid làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin Memuntin có thể làm tăng cả tần xuất và tác dụng không mong muốn của memuatin và dextromethorphan bởi vậy tránh dùng kết hợp. Không dùng kết hợp với moclobemid.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 6 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược Phẩm Glomed - Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Glotadol cold - Thuốc giảm đau, hạ sốt, cảm cúm hiệu quả của Glomed hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ