FLUCOTED - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả của Davipharm

10,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:20

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29718-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fluconazol - 150 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp chứa 10 hộp trung gian x 1 vỉ x 1 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

FLUCOTED là sản phẩm gì?

  • FLUCOTED dùng để điều trị viêm màng não do Cryptococcus gây ra và nhiễm nấm Coccidioides. Thuốc FLUCOTED được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú, hiện đang được nhiều bác sĩ khuyên dùng.

Thành phần của FLUCOTED

  • Fluconazol - 150 mg.

Dạng bào chế của FLUCOTED

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của FLUCOTED

  • SALGAD được chỉ định cho người lớn để điều trị:

    • Viêm màng não do Cryptococcus.

    • Nhiễm nấm Coccidioides.

    • Nhiễm nấm Candida niêm mạc bao gồm ở miệng – họng, thực quản, đường niệu.

    • Nhiễm nấm Candida âm đạo cấp tính hoặc tái phát, khi mà điều trị tại chỗ không thích hợp.

    • Nhiễm nấm Candida bao quy đầu khi điều trị tại chỗ không thích hợp.

    • Bệnh nấm da bao gồm nấm da chân, đùi, toàn thân, lang ben và nhiễm Candida trên da khi được chỉ định dùng toàn thân.

    • Tinea unguinium (nấm móng) khi các thuốc khác không thích hợp.

  • SALGAD được chỉ định cho người lớn để dự phòng:

    • Dự phòng tái phát nhiễm nấm candida miệng – hầu và thực quản ở bệnh nhân nhiễm HIV do nguy cơ tái phát cao.

    • Giảm tái phát Candida âm đạo (4 hoặc nhiều đợt 1 năm).

    • Dự phòng nhiễm Candida ở những bệnh nhân giảm bạch cầu kéo dài (như bệnh nhân bị bệnh máu ác tính đang được hóa trị hoặc những bệnh nhân ghép tủy.

  • SALGAD được chỉ định cho trẻ em 0 – 17 tuổi:

    • Điều trị nhiễm nấm Candida niêm mạc (miệng – họng, thực quản), Candida phát tán, viêm màng não do Cryptococcus.

    • Dự phòng nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân bị tổn thương hệ miễn dịch.

    • Điều trị duy trì để phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trẻ em có nguy cơ tái phát cao.

    • Điều trị có thể bắt đầu trước khi có kết quả nuôi cấy và các nghiên cứu cận lâm sàng khác, tuy nhiên, khi có những kết quả này, điều trị chống nhiễm trùng cần được điều chỉnh cho phù hợp.

  • Cần cân nhắc các hướng dẫn chính thức về cách sử dụng các thuốc kháng nấm hợp lý.

Cách dùng - Liều dùng của FLUCOTED

  • Cách dùng:

    • Thuốc được dùng theo đường uống, nuốt nguyên viên với nước, thời điểm dùng thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

  • Liều dùng:

    • Trẻ sơ sinh:

      • 2 tuần đầu sau khi sinh: 3 - 6 mg/kg/lần; cách 72 giờ/lần.
      • 2 - 4 tuần sau khi sinh: 3 - 6 mg/kg/lần; cách 48 giờ/lần.
    • Trẻ em:
      • Dự phòng: 3 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6 - 12 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân.
      • Ðiều trị: 6 mg/kg/ngày. Trong các trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12 mg/kg/24 giờ, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 600mg mỗi ngày.
    • Người lớn:
      • Miệng - hầu: Uống 50 mg, một lần/ngày trong 7 đến 14 ngày hoặc dùng liều cao: Ngày đầu 200 mg, uống 1 lần; những ngày sau: 100 mg/ngày, uống 1 lần, trong thời gian ít nhất 2 tuần.
      • Thực quản: Giống như liều ở trên, trong ít nhất 3 tuần và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
      • Nấm toàn thân: Ngày đầu: 400 mg, uống 1 lần. Những ngày sau: 200 mg/lần/ngày, trong thời gian ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
      • Một số người bệnh bị nấm Candida đường niệu và màng bụng có thể dùng liều 50 - 200 mg/ngày.
      • Âm hộ - âm đạo: Uống một liều duy nhất 150 mg.
      • Trường hợp viêm màng não do Cryptococcus:
      • Ngày đầu: 400 mg, uống 1 lần. Những ngày sau: 200 - 400 mg/lần/ngày. Ðiều trị ít nhất 10 - 12 tuần sau khi cấy dịch não tủy cho kết quả âm tính.
    • Dự phòng nhiễm nấm:
      • Ðể phòng ngừa nấm Candida ở người ghép tủy xương, liều fluconazol khuyên dùng là 400 mg/lần/ngày. Với người bệnh được tiên đoán sẽ giảm bạch cầu hạt trầm trọng (lượng bạch cầu trung tính ít hơn 500/mm3), phải bắt đầu uống fluconazol dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục uống 7 ngày nữa sau khi lượng bạch cầu trung tính đã vượt quá 1000/mm3.

Chống chỉ định của FLUCOTED

  • Bệnh nhân mẫn cảm fluconazol, hoặc các hợp chất azol, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định dùng đồng thời terfenadin ở bệnh nhân đang uống fluconazol liều lặp lại 400 mg/ ngày hoặc cao hơn dựa trên kết quả nghiên cứu tương tác thuốc liều lặp lại. Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc gây kéo dài khoảng QT và được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4 như cisaprid, astemizol, pimozid và quinidin ở bệnh nhân đang uống fluconazol.

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

Lưu ý khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng cho người bị suy chức năng thận hoặc gan.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Lưu ý khi sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của FLUCOTED

  • Đau đầu, hoa mắt, tiêu chảy, đau bụng, ợ nóng, thay đổi vị giác, buồn nôn, nôn, mệt mỏi quá mức, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, thiếu năng lượng, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải dạ dày, vàng da hoặc mắt, triệu chứng giống cúm, nước tiểu đậm màu, phân nhạt màu, co giật, phát ban, phồng rộp hoặc bong tróc da, nổi mề đay, ngứa, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khó thở hoặc khó nuốt. Fluconazole có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

  • Fluconazole gây nhiễm độc gan, thậm chí dẫn đến tử vong; sốc phản vệ; viêm da tróc vảy; gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi khi dùng cho thai phụ.

Tương tác thuốc

  • Rifabutin và rifampicin: Dùng đồng thời Fluconazole (200 mg/ngày) và rifabutin (300 mg/ngày) cho người bệnh nhiễm HIV sẽ làm tăng nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian (AUC) của rifabutin và chất chuyển hóa chính. Tác dụng này có thể do ức chế enzym cytochrom P450 cần thiết cho chuyển hóa rifabutin.

  • Dùng đồng thời Fluconazolevà rifampicin có thể ảnh hưởng đến dược động học của cả 2 thuốc. Dùng một liều đơn 200 mg Fluconazole ở người lớn khỏe mạnh đang dùng rifampicin (600 mg/ngày) sẽ làm giảm gần 25% AUC và 20% nửa đời Fluconazole trong huyết tương. Tầm quan trọng lâm sàng của tương tác dược động học giữa Fluconazole và rifampicin còn chưa được sáng tỏ, tuy nhiên người ta cho rằng tương tác này có thể góp phần làm tái phát viêm màng não do Cryptococcus trong một số ít người bệnh dùng Fluconazole đồng thời với rifampicin. Cũng có một vài bằng chứng cho thấy dùng đồng thời Fluconazole và rifampicin sẽ làm tăng nồng độ rifampicin trong huyết tương so với khi dùng rifampicin đơn độc.

  • Zidovudin: Dùng đồng thời với zidovudin, Fluconazolegây trở ngại chuyển hóa và thanh thải của zidovudin. Fluconazole có thể làm tăng AUC (74%), nồng độ đỉnh huyết tương (84%) và nửa đời thải trừ cuối (128%) của zidovudin ở người bệnh nhiễm HIV.

  • Chất chống đông máu nhóm coumarin: Do thời gian prothrombin tăng khi người bệnh dùng Fluconazoleđồng thời với thuốc chống đông nhóm coumarin (như warfarin), nên thời gian prothrombin phải được theo dõi cẩn thận khi dùng đồng thời hai thuốc này.

  • Ciclosporin: Dùng đồng thời Fluconazolevà ciclosporin có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương, đặc biệt ở người ghép thận. Cần theo dõi cẩn thận nồng độ ciclosporin trong huyết tương ở người bệnh đang cùng điều trị bằng Fluconazole và liều dùng ciclosporin phải điều chỉnh cho thích hợp.

  • Astemizol: Fluconazolecó thể làm tăng nồng độ astemizol trong huyết tương gây ra các tai biến tim mạch nguy hiểm (như loạn nhịp, ngừng tim, đánh trống ngực, ngất và tử vong) khi dùng thuốc đồng thời với astemizol.

  • Cisaprid: Dùng đồng thời Fluconazolevà cisaprid có thể làm tăng nồng độ cisaprid trong huyết tương. Người bệnh phải được theo dõi cẩn thận nếu điều trị đồng thời 2 thuốc này.

  • Phenytoin: Dùng đồng thời Fluconazolevà phenytoin sẽ gây tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương (128%) và tăng AUC (75%) của phenytoin dẫn đến ngộ độc phenytoin, còn dược động học của Fluconazole không bị ảnh hưởng. Phải hết sức thận trọng khi dùng đồng thời phenytoin và Fluconazole.

  • Các thuốc chống đái tháo đường sulfonylurê: Dùng Fluconazoleở người bệnh đang điều trị bằng tolbutamid, glyburid hoặc glipizid sẽ gây tăng nồng độ trong huyết tương và giảm chuyển hóa các thuốc chống đái tháo đường.

  • Nếu dùng đồng thời Fluconazolevới tolbutamid, glyburid, glipizid hoặc bất cứ một thuốc uống chống đái tháo đường loại sulfonylurea nào khác, phải theo dõi cẩn thận nồng độ glucose trong máu và phải điều chỉnh liều dùng của thuốc điều trị đái tháo đường khi cần.

  • Theophylin: Fluconazolelàm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh xấp xỉ 13% và dẫn đến ngộ độc. Do đó phải theo dõi nồng độ theophylin và dùng hết sức thận trọng để tránh liều gây độc của theophylin.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp chứa 10 hộp trung gian x 1 vỉ x 1 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

FLUCOTED - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả của Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ