Etonsaid 10 Hansan - Thuốc điều trị giảm đau ngắn hạn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-20 00:49:30

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33902-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ketorolac tromethamin 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 30 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Etonsaid 10 Hasan là gì?

  • Etonsaid 10 Hasan là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm, với thành phần chính Ketorolac tromethamin có tác dụng điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các chế phẩm Opioid. Etonsaid 10 Hasan thường dùng để duy trì điều trị nếu cần thiết.

Thành phần của Etonsaid 10 Hasan

  • Ketorolac tromethamin: 10mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Viêm xương khớp là gì?

  • Viêm xương khớp là bệnh khớp xuất hiện khi các mô trong khớp bị phá vỡ theo thời gian. Đây là dạng viêm khớp thường gặp nhất và phổ biến hơn ở người lớn tuổi. Những người bị viêm xương khớp thường bị đau khớp và sau khi nghỉ ngơi lại bị cứng khớp (không thể chuyển động dễ dàng) trong một khoảng thời gian ngắn.

Công dụng và chỉ định của Etonsaid 10 Hasan

  • Cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy cơ của ketorolac tromethamin và các lựa chọn điều trị khác trước khi quyết định sử dụng viên nén chứa ketorolac tromethamin. Dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể, tùy thuộc vào mục tiêu điều trị của bệnh nhân.

  • Điều trị đau cấp tính ở người lớn: Ketorolac tromethamin được chỉ định điều trị ngắn hạn (≤ 5 ngày) đối với đau cấp tính nghiêm trọng vừa cần giảm đau ở cấp độ opioid, thường sử dụng sau phẫu thuật. Trị liệu giảm đau với ketorolac tromethamin thường bắt đầu với dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Dạng viên nén đường uống thường dùng để duy trì điều trị nếu cần thiết.

Cách dùng - Liều dùng của Etonsaid 10 Hasan

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Thời gian điều trị không quá 5 ngày.

    • Uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ để giảm kích ứng dạ dày, mặc dù có thể uống 2 liều đầu vào lúc đói để tác dụng nhanh hoặc dùng với các thuốc kháng acid.

    • Uống thuốc với một cốc nước đầy và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15 – 30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.

    • Liều thông thường:

      • Giảm đau: Uống; tiếp theo sau liệu pháp tiêm ban đầu

      • Người bệnh 16 – 64 tuổi, cân nặng 50 kg, chức năng thận bình thường: 20 mg ban đầu, tiếp theo là 10 mg cho tới 4 lần mỗi ngày, cách nhau 4 – 6 giờ/ 1 lần, nếu cần.

      • Người bệnh < 50 kg và/ hoặc chức năng thận suy giảm: 10 mg cho tới 4 lần/ ngày, cách 4 – 6 giờ/ 1 lần nếu cần. Liều tối đa thông thường kê đơn cho người lớn: uống 40 mg/ ngày.

    • Người cao tuổi:

      • Giảm đau: uống (sau khi đã tiêm): 10 mg, cho tới 4 lần/ ngày, cách 4 – 6 giờ/ 1 lần. Liều tối đa kê đơn cho người cao tuổi: uống 40 mg/ ngày.

Chống chỉ định của Etonsaid 10 Hasan

  • Quá mẫn với ketorolac tromethamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Loét dạ dày, xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa, bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh trên.

  • Tiền sử hen suyễn, nổi mề đay hoặc quá mẫn sau khi uống aspirin hoặc các NSAID khác. Các phản ứng phản vệ nghiêm trọng, hiếm khi gây chết người đã được ghi nhận ở những bệnh nhân trên.

  • Dùng như thuốc giảm đau dự phòng lúc phẫu thuật.

  • Phòng ngừa đau khi phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).

  • Suy thận tiến triển hoặc có nguy cơ suy thận do giảm thể tích máu.

  • Dùng trong chuyển dạ và sinh nở, vì thông qua tác động ức chế tổng hợp prostaglandin, có thể ảnh hưởng xấu đến tuần hoàn thai nhi và ức chế co thắt tử cung, làm tăng nguy cơ xuất huyết tử cung.

  • Tiền sử hoặc có nghi ngờ xuất huyết não, xuất huyết nội tạng, hay cầm máu không hoàn toàn do thuốc có tác động ức chế tiểu cầu.

  • Đang dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác, vì tăng nguy cơ xảy ra phản ứng có hại do NSAID.

  • Phối hợp với probenecid.

  • Phối hợp với pentoxifyllin.

Lưu ý khi sử dụng Etonsaid 10 Hasan

  • Không kết hợp Ketorolac với các thuốc chống viêm không Steroid khác, với Aspirin và Corticosteroid.

  • Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.

  • Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở người bệnh này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hoá.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Etonsaid 10 Hasan

  • Rất thường gặp: Đau bụng, đau đầu, khó tiêu, buồn nôn.

  • Thường gặp: Táo bón/ tiêu chảy, đầy hơi, đầy bụng, loét dạ dày – ruột, thủng/ chảy máu trầm trọng, ợ nóng, viêm miệng, nôn. Ngoài ra còn có bất thường chức năng thận, thiếu máu, chóng mặt, ngầy ngật, phù, tăng enzym gan, tăng huyết áp, kéo dài thời gian chảy máu, ngứa, ban xuất huyết, phát ban, ù tai, đổ mồ hôi.

  • Các tác dụng không mong muốn ít gặp và hiếm gặp:

    • Phản ứng toàn thân: Sốt, nhiễm trùng (ít gặp). Phù mạch, tử vong, sốc phản vệ, phản ứng giả phản vệ, phù thanh quản, phù lưỡi, đau cơ (hiếm gặp).

    • Tim mạch: Suy tim sung huyết, đánh trống ngực, tím tái, nhịp tim nhanh, ngất xỉu (ít gặp). Loạn nhịp tim, chậm nhịp tim, đau ngực, đỏ bừng, tụt huyết áp, nhồi máu cơ tim, viêm mạch (hiếm gặp).

    • Da: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, nổi mề đay (ít gặp). Viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc (hiếm gặp).

    • Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, ợ hơi, viêm thực quản, khát nhiều, viêm dạ dày, viêm thanh môn, viêm mạch máu, viêm gan, thèm ăn, vàng da, phân đen, xuất huyết ruột (ít gặp). Viêm tụy cấp, suy gan, loét dạ dày, viêm ruột cấp (loét kết tràng, bệnh Crohn) (hiếm gặp).

    • Máu, hệ bạch huyết: Bầm, tăng bạch cầu ái toan, chảy máu cam, mất bạch cầu, mất tiểu cầu (ít gặp). Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, giảm toàn thể huyết cầu, xuất huyết sau mổ (hiếm gặp).

    • Dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng cân (ít gặp). Tăng đường huyết, tăng kali huyết, giảm natri huyết (hiếm gặp).

    • Thần kinh: Ác mộng, suy nghĩ bất thường, lo sợ, suy nhược, trầm cảm, hưng cảm, triệu chứng ngoại tháp, ảo giác, tăng động, khó tập trung, mất ngủ, lo lắng, dị cảm, buồn ngủ, ngớ ngẩn, run, chóng mặt, mệt mỏi (ít gặp). Viêm màng não vô khuẩn, co giật, hôn mê, bệnh thần kinh (hiếm gặp).

    • Sinh sản (nữ): Vô sinh (ít gặp).

    • Hô hấp: Hen suyễn, ho, khó thở, phù phổi, viêm mũi (ít gặp). Co thắt phế quản, ức chế hô hấp, viêm phổi (hiếm gặp).

    • Giác quan: Thay đổi vị giác, giảm thị lực, nhìn mờ, lãng tai (ít gặp). Viêm kết mạc (hiếm gặp).

    • Tiết niệu: Viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu ra máu, tăng số lần đi tiểu, viêm thận kẽ, thiểu niệu/ đa niệu, protein niệu, suy thận, bí tiểu (ít gặp). Đau bên sườn có hoặc không có kèm theo tiểu ra máu hoặc nitơ trong máu, hội chứng tăng ure huyết có tan huyết (hiếm gặp).

    • Khi dùng liều cao ketorolac tromethamin nên chú ý đến những biến chứng có hại nghiêm trọng như: loét/ xuất huyết/ thủng dạ dày ruột, xuất huyết hậu phẫu, suy thận cấp tính, phản ứng phản vệ và giả phản vệ, suy gan.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Ketorolac tromethamin gắn kết mạnh với protein huyết tương (trung bình 99,2%). Trên người và động vật, không có bằng chứng cho thấy ketorolac tromethamin cảm ứng hoặc ức chế enzym gan.

  • Warfarin, digoxin, salicylat và heparin: Khả năng gắn kết với protein in vitro của warfarin giảm nhẹ bởi ketorolac tromethamin (99,3% so với 99,5%) trong khi nồng độ ketorolac tromethamin tăng 5 – 10 µg/mL. Ketorolac không làm thay đổi khả năng gắn kết protein của digoxin. Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng, salicylat ở nồng độ điều trị (300 µg/mL), khả năng gắn kết của ketorolac giảm từ 99,2% còn 97,5%, thể hiện bằng nồng độ ketorolac huyết thanh tự do cao gấp đôi. Nồng độ điều trị của digoxin, warfarin, ibuprofen, naproxen, piroxicam, acetaminophen, phenytoin và tolbutamid không làm thay đổi khả năng gắn kết với protein của ketorolac tromethamin. Thông thường, warfarin và NSAID có tác động hiệp lực lên sự xuất huyết tiêu hóa. Do đó, phối hợp này làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa so với dùng riêng lẻ từng thuốc.

  • Aspirin: Phối hợp ketorolac tromethamin với aspirin làm giảm liên kết với protein của ketorolac mặc dù độ thanh thải không đổi. Ý nghĩa lâm sàng của tương tác này không rõ ràng. Tuy nhiên, khuyến cáo không phối hợp ketorolac tromethamin và aspirin vì làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn.

  • Thuốc lợi tiểu: Các nghiên cứu lâm sàng cũng như báo cáo hậu mãi cho thấy ketorolac tromethamin có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu natri của furosemid và thiazid ở một số người. Tương tác này liên quan đến thuộc tính ức chế tổng hợp prostaglandin. Trong thời gian phối hợp với NSAID, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu suy thận, cũng như đảm bảo hiệu quả lợi tiểu.

  • Probenecid: Phối hợp ketorolac tromethamin đường uống và probenecid làm giảm độ thanh thải, giảm thể tích phân bố của ketorolac, tăng đáng kể nồng độ ketorolac huyết tương (AUC tăng khoảng 3 lần, từ 5,4 µg/h/mL lên 17,8 µg/h/mL) và tăng thời gian bán thải (khoảng 2 lần, từ 6,6 giờ lên 15,1 giờ). Do đó, chống chỉ định phối hợp.

  • Lithi: NSAID làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương và làm giảm độ thanh thải lithi ở thận. Nồng độ lithi trung bình tăng 15% và độ thanh thải giảm khoảng 20%. Những tác động này do ức chế tổng hợp prostaglandin thận gây ra bởi NSAID. Do đó, khi phối hợp NSAID và các thuốc chứa lithi, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, đề phòng ngộ độc lithi.

  • Methotrexat: NSAID được ghi nhận ức chế cạnh tranh đến sự tích lũy methotrexat ở lát cắt thận thỏ, làm tăng độc tính của methotrexat. Thận trọng khi phối hợp.

  • Thuốc ức chế enzym chuyển/ thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II: Một số ghi nhận cho thấy phối hợp với NSAID làm tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích, và làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Cần xem xét khi phối hợp.

  • Thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepin): Một vài trường hợp động kinh được ghi nhận khi phối hợp với ketorolac tromethamin.

  • Thuốc chống loạn thần (fluoxetin, thiothixen, alprazolam): Một vài trường hợp bị ảo giác được ghi nhận khi phối hợp với ketorolac.

  • Penthoxifyllin: Phối hợp với ketorolac tromethamin có nguy cơ làm tăng xuất huyết.

  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Một số ghi nhận cho thấy khả năng tương tác giữa ketorolac tromethamin và thuốc giãn cơ không khử cực có thể gây ngưng thở. Việc phối hợp 2 thuốc này chưa được nghiên cứu.

  • Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa khi phối hợp NSAID với SSRI. Thận trọng khi phối hợp.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 30 viên

Nhà sản xuất      

  • Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Etonsaid 10 Hansan - Thuốc điều trị giảm đau ngắn hạn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ