Atimecox 15 inj An Thiên - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả

175,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-03 10:11:47

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28852-18
Hoạt chất:
Meloxicam 15mg/1,5ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 1,5 ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Atimecox 15 inj là gì?                                                      

  • Atimecox 15 inj là thuốc được sản xuất bởi Công ty CP Dược Phẩm An Thiên có tác dụng điều trị viêm xương khớp hiệu quả,  với thành phần chính Meloxicam giúp giảm nhanh các triệu chứng và giảm đau ở viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp.

Thành phần của Atimecox 15 inj

  • Meloxicam 15mg/1,5ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng và chỉ định của Atimecox 15 inj

  • Điều trị viêm đau trong khớp xương (hư khớp, thoái hóa khớp)
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm cột sống dính khớp

Cách dùng - Liều dùng của Atimecox 15 inj

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg/1 lần/ngày.
    • Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7,5mg/1 lần/ngày.
    • Không được vượt quá liều 15mg/ngày.
    • Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7.5mg/lần/ngày. Khi cần (hoặc không đỡ), có thể tăng tới 15mg/lần/ngày.
    • Nếu dùng thuốc tiêm, tiêm bắp 15mg/lần/ngày.
    • Không được vượt quá liều 15mg/ngày. Đối với người có nguy cơ cao tai biến, liều khởi đầu 7,5mg/ngày.
    • Thời gian điều trị 2 – 3 ngày (thời gian này cho phép, nếu cần, chuyển sang đường uống hoặc trực tràng).
    • Người cao tuổi:Liều khuyến cáo 7,5mg/ 1 lần/ngày.
    • Suy gan, suy thận: nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều, nếu suy nặng, không dùng.
    • Suy thận chạy thận nhân tạo: liều không được vượt quá 7.5mg/ngày.
    • Trẻ em dưới 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định..

Chống chỉ định của Atimecox 15 inj

  • Người bệnh quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Người có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác
  • Người có tiền sử hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Chảy máu dạ dày, chảy  máu não
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Atimecox 15 inj

  • Các biến cố khối tim mạch.
  • Tăng huyết áp: Các NSAID, bao gồm meloxIcam có thể dẫn đến khởi đầu một cơn tăng huyết áp mới hoặc làm xấu đi tình trạng cao huyết áp đang mắc phải, điều này có thể góp phần vào việc gia tăng bệnh nhân bị cao huyết áp. Huyết áp phải được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị bằng NSATD và trong suốt quá trình điều trị.
  • Giữ nước và phù nề đã được quan sát thấy trong một vài bệnh nhân sử dụng NSAID. Thận trọng khi sử dụng Mibelcam ở những bệnh nhân bị giữ nước, cao huyết áp hoặc suy tim.
  • Tác động trên đường tiêu hóa.
  • Tác động trên gan
  • Tác động trên thận.
  • Điều trị với meloxicam thì không được khuyến cáo ở bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển. Nếu điều trị bằng meloxicam phải được bắt đầu, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
  • Phản ứng phản vệ và phản ứng không mong muốn trên da.
  • Thận trọng ở người bị hen suyễn.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không dùng thuốc này.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Atimecox 15 inj

  • Rồi loạn máu và bạch huyết
    • Thường gặp: Thiếu máu.
    • Ít gặp: Rồi loạn công thức máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu câu, mất bạch câu hạt.
  • Nối loạn thần kinh
    • Thường gặp: Choáng váng, nhức dầu.
    • Ít gặp: Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
    • Hiềm gặp: Lu lẫn.
  • Rồi loạn về tim
    • Ít  Tim đập nhanh.
    • Suy tim đã được báo cáo có liên quan tới việc điều trị bằng NSAID.
  • Rối loạn mạch máu
    • Ít gặp: Tăng huyết áp, nóng bừng mặt.
  • Rối loạn ngực, trung thất và hô hấp
    • Hiếm gặp: Khởi đầu cơn hen suyễn kịch phát ở một vài cá nhân dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Rối loạn tiêu hóa
    • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, đây hơi, tiêu chảy.
    • Ít gặp: Xuất huyết đường tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản, viêm miệng.
    • Hiếm gặp: Thủng đường tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm đại tràng.
  • Rối loạn gan mật
    • Hiếm gặp: Viêm gan.
    • Rất loại da và mô dưới da
    • Thường gặp: Ngứa, phát ban.
    • Ít gặp: Mày đay.
    • Hiếm gặp: Hội chứng Steven-Johnson và hoại tử độc biểu bì, phù mạch, phản ứng bóng nước như hồng ban đa dạng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
  • Rối loạn thận và tiết niệu
    • Ít gặp: Giữ nước và muối, tăng kali huyết, rối loạn xét nghiệm chức năng thận.
    • Hiểm gặp: Suy chức năng thận cấp ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Các NSAID khác và acid acetylsalicylic ≥ 3g/ ngày
    • Kết hợp với các NSAID khác, bao gôm cả acetylsalicylic ở liều chống viêm (≥ 1g liều đơn hoặc > 3g/ tổng liều một ngày): không khuyến cáo sử dụng.
  • Corticosteroid (Glucocorticoid)
    • Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các corieasteroid do làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Thuốc chống đông hoặc heparin dùng trong lão khoa hoặc ở liều điều trị:
    • Làm tăng nguy cơ chảy máu, do ức chế chức năng tiểu cầu và gây hại cho niêm mạc đường tiêu hóa. NSAID làm tăng hiệu quả của các chất chống đồng máu như wartarm. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời. Trong quá trình điều trị cần theo dõi chặt chẽ chỉ số INR và nên tránh phối hợp.
  • Thuốc tan huyết khối và thuốc kháng tiểu cầu.
    • Tăng nguy cơ chảy máu do ức chế chức năng tiểu cầu và gây hại cho niêm mạc đường tiêu hóa.
  • Thuốc ức chế chọn lọc serotonin (SSRI):
    • Tang nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
  • Thuốc lợi tiểu thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin, thuốc đối kháng thụ thể angiotansin II:
    • Các thuốc NSAID làm giảm tác dụng của các thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp. Việc phối hợp các thuốc ức chế men chuyển hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II với những thuốc ức chế cyclo-oxygenase ở những bệnh nhân bị suy yếu chức năng thận làm bệnh nặng hơn, có khả năng gây suy thận cấp và thường được hồi phục. Do đó cần phải thận trọng khi phối hợp, đặc biệt ở người lớn tuổi. Bệnh nhân phải được theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị phối hợp và kiểm tra định kỳ sau đó.
  • Các thuốc hạ huyết áp khác (beta-bloquer)
    • Làm giảm tác dung hạ huyét áp của các beta-bloquer (do ức chế tổng hợp prostaglandin có tác dộng gian mạch) có thể xảy ra.
  • Cyclosporin
    • Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng độc tính trên thận của cyclosporin qua tác động trung gian prostaglandin thận. Trong quá trình kết hợp điều trị phải đo chức năng thận. Theo dõi cẩn thận chức năng thận được khuyến cáo, đặc biệt ở người lớn tuổi. Bệnh nhân nên được cung cấp nước đầy đủ và nên được xem xét theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị đồng thời và định kỳ sau đó.
  • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung
    • Các thuốc chống viêm không steroid đã được báo cáo làm giảm hiệu quả của dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung.
  • Lithium
    • Trong các thử nghiệm lâm sàng, các thuốc chống viêm không steroid làm tăng nồng độ lithium huyết và làm giảm độ thanh thải lithium thận. Bệnh nhân điều bằng lithium cần phải được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu dùng, chỉnh liều và ngưng meloxicam.
  • Methotrexat
    • Các thuốc NSAID có thể làm giảm bài tiết methotrexat qua thận do đó làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương. Vì lý do này, các bệnh nhân dùng liều cao methotrexat (trên 15mg/tuần), không khuyến cáo sử dụng đồng thời với NSAID.
  • Cholestyramin
    • Cholestyramnin gắn với meloxicam ở đường tiêu hóa làm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxicam.
    • Không có các tương tác dược động học rõ rệt được phát hiện với việc sử dụng đồng thời thuốc kháng acid, cimetidine và digoxine.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 1,5 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty CP Dược Phẩm An Thiên

Sản phẩm tương tự

 

Câu hỏi thường gặp

Atimecox 15 inj An Thiên - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ