AGIMSTAN - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả của Agimexpharm

190,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27746-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Telmisartan - 40 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

AGIMSTAN là thuốc gì?

  • AGIMSTAN là thuốc được sử dụng điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả của Agimexpharm. AGIMSTAN còn được dùng thay thế các thuốc ức chế giúp điều trị suy tim và bệnh thận do đái tháo đường.

Thành phần của thuốc AGIMSTAN

  • Telmisartan 40 mg.
  • Tá dược vđ: (Mannitol, Natri hydroxid, Povidon K30, Natri starch glycolat, Microcystallin cellulose 101, Magnesi stearat).

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc AGIMSTAN

  • Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Được dùng để thay thế các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định của thuốc AGIMSTAN

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai, người cho con bú.
  • Suy thận nặng. Suy thận có nồng độ creatinin huyết > 250 micromol/lít hoặc kali huyết > 5 mmol/lít hoặc Cla < 30 ml/phút.
  • Suy gan nặng, tắc mật.
  • Bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/ phút 1.73 m2) đang dùng các sản phẩm có chứa aliskiren.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc AGIMSTAN

  • Cách dùng:
    • Uống ngay 1 lần. Uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn vì thức ăn chỉ làm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc.
  • Liều dùng:
    • Điều trị tăng huyết áp: Khi bắt đầu điều trị bằng một thuốc, thường chỉnh liều sau 1 tháng (hoặc ngắn hơn ở các bệnh nhân có nguy cơ cao như tăng huyệt áp độ 2). Khi không kiểm soát được huyết áp ở liều ban đầu cần đến nhiều tháng để có thể kiểm soát được huyết áp đồng thời tránh tác dụng phụ của thuốc.
    • Đơn trị liệu: Người lớn: 40 mg/lần/ngày. Nếu cần, sau mỗi 4 tuần có thể tăng tới tối đa 80 mg/lần/ngày.
    • Phối hợp: Ở các bệnh nhân không đáp ứng với đơn trị liệu telmisartan, có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid như hydroclorothiazid, khi đó nên dùng dạng chế phẩm kết hợp 2 hoạt chất này.
    • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Không dùng chế phẩm này cho bệnh nhân suy thận nặng (do liều khởi đầu ở đối tượng này là 20 mg).
    • Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid khi mức lọc cầu thận < 30 ml/phút.
    • Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa hoặc bệnh nhân tắc mật, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/ lần/ngày đơn trị liệu. Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân suy gan nặng.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
    • Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc AGIMSTAN

  • Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.
  • Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
  • Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Suy tim sung huyết nặng (có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin - angiotensin - aldosteron, đi kèm với giảm tiểu, tăng urê huyết, suy thận cấp có thể gây chết).
  • Mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
  • Không chống chỉ định tăng liều telmisartan khi có hạ huyết áp thoáng qua, nhưng phải theo dõi chặt chẽ liệu pháp điều trị sau khi huyết áp đã ổn định (như tăng thể tích dịch).
  • Loét dạ dày- tá tràng tiến triển hoặc bệnh dạ dày- ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột).
  • Suy gan mức độ nhẹ và trung bình. Thận trọng ở bệnh nhân bị tắc mật do thuốc được bài tiết qua mật và giảm độ thanh thải qua gan.
  • Hẹp động mạch thận.
  • Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
  • Theo dõi nồng độ kali huyết đặc biệt ở người già. bệnh nhân suy thận, nên dùng liều khởi đầu thấp hơn các bệnh nhân khác.
  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có tiền sử phù mạch có hoặc không liên quan đến thuốc ức chế men chuyên hoặc chẹn thụ thể angiotensin II.
  • Telmisartan có thê gây rối loạn chuyền hóa porphyrin nên chỉ dùng khi không có các thuốc khác an toàn hơn để thay thế và thận trọng ở bệnh nhân nặng.

Sử dụng thuốc AGIMSTAN cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Nếu dự định mang thai, đang mang thai hoặc cho con bú, phải tham khảo ý kiến bác sỹ.

Sử dụng thuốc AGIMSTAN cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm các việc tập trung khác: Có thể gây nguy hiểm vì chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

Tác dụng phụ của thuốc AGIMSTAN

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt trên các bệnh nhân mật dịch (như bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu), phù chân tay, phù mạch, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ.
    • Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, ỉa chảy.
    • Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
    • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có các triệu chứng giống cúm (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
    • Xương- khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viêm gân.
    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Phù mạch.
    • Mắt: Rối loạn thị giác.
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
    • Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày- ruột.
    • Da: Ban da, mày đay, ngứa.
    • Gan: Tăng enzym gan.
    • Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
    • Chuyên hóa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000:
    • Hô hấp: Bệnh phổi kẽ (đã được ghi nhận sau khi tiếp thị liên quan đến thời gian dùng telmisartan, tuy nhiên chưa thể xác định nguyên nhân có phải do telmisartan hay không).

Tương tác thuốc

  • Sử dụng teÌmisartan cùng với các thuốc NSAID, nhất là COX-2 có thể gây rối loạn hoặc suy chức năng thận, nếu cần theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân này.
  • Digoxin.
  • Warfarin.
  • Các thuốc lợi tiểu.
  • Các thuốc lợi tiêu giữ kali.
  • Corticosteroid (đường toàn thân) : Giảm tác dụng hạ huyết áp.

Quên liều và cách xử trí

  • Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc. Không thay đổi liều hoặc ngưng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng: Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyệt áp quá mức.
  • Cách xử trí: Gọi cho bác sĩ của bạn hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất.

Bảo quản

  • Để ở nhiệt độ đưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 4 vỉ x 7 viên.

Nhà sản xuất

  • Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

AGIMSTAN - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả của Agimexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ