A.T Nicardipine 10mg/10ml - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:49

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-36200-22
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Nicardipin 10mg/10ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 5 ống x 10ml; Hộp 10 ống x 10ml; Hộp 20 ống x 10ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

A.T Nicardipine 10mg/10ml là gì?

  • A.T Nicardipine 10mg/10ml là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, với thành phần chính Nicardipin có tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả. A.T Nicardipine 10mg/10ml được sử dụng trong trường hợp tăng huyết áp động mạch, tiền sản giật nặng, tăng huyết áp sau mổ.

Thành phần của A.T Nicardipine 10mg/10ml

  • Nicardipin: 10mg

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Tăng huyết áp là gì?

  • Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.

Công dụng và chỉ định của A.T Nicardipine 10mg/10ml

  • Ðiều trị tăng huyết áp ác tính đe doạ tính mạng:

    • Tăng huyết áp động mạch ác tính/bệnh lý não do tăng huyết áp.

    • Bóc tách động mạch chủ, khi điều trị bằng thuốc chẹn beta tác dụng ngắn không thích hợp, hoặc dùng phối hợp với một thuốc chẹn beta khi sự ức chế thụ thể beta đơn thuần không có hiệu quả.

    • Tiền sản giật nặng, khi các thuốc hạ huyết áp đường tĩnh mạch khác không được khuyến nghị hoặc chống chỉ định.

    • Ðiều trị tăng huyết áp sau mổ.

Cách dùng - Liều dùng của A.T Nicardipine 10mg/10ml

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của A.T Nicardipine 10mg/10ml

  • Tiền sử quá mẫn với nicardipine hoặc một trong các thành phần thuốc.

  • Hẹp van động mạch chủ nặng.

  • Tăng huyết áp bù trừ, như trường hợp shunt động – tĩnh mạch hoặc hẹp eo động mạch chủ.

  • Đau thắt ngực không ổn định.

  • Trong vòng 8 ngày sau nhồi máu cơ tim.

Lưu ý khi sử dụng A.T Nicardipine 10mg/10ml

  • Giảm huyết áp nhanh dưới tác dụng của thuốc có thể dẫn đến hạ huyết áp toàn thân và nhịp tim nhanh phản xạ. Nếu xuất hiện một trong hai trường hợp trên khi dùng nicardipine, cân nhắc giảm một nửa liều dùng hoặc ngưng truyền.

  • Việc tiêm tĩnh mạch trực tiếp (liều bolus) hoặc dùng đường tĩnh mạch không được kiểm soát bằng bơm tiêm điện hoặc bơm tiêm tự động không được khuyến nghị và có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng, đặc biệt trên người cao tuổi, trẻ em, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan và phụ nữ mang thai.

  • Suy tim: Phải thận trọng khi dùng nicardipine trên bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc phù phổi, đặc biệt là bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc chẹn beta vì nguy cơ làm suy tim nặng thêm.

  • Bệnh tim mạch thiếu máu cục bộ: Nicardipine bị chống chỉ định trong đau thắt ngực không ổn định và trong thời kỳ ngay sau nhồi máu cơ tim. Phải thận trọng khi dùng nicardipine trên bệnh nhân nghi có thiếu máu cục bộ do nguyên nhân động mạch vành. Đôi khi, bệnh nhân bị tăng tần suất, kéo dài thời gian hoặc tăng độ nặng của đau thắt ngực khi khởi đầu điều trị hoặc khi tăng liều, hoặc trong khi dùng nicardipine.

  • Phụ nữ mang thai: Vì nguy cơ hạ huyết áp nặng ở người mẹ và nguy cơ tử vong do thiếu oxy ở bào thai, việc hạ áp phải diễn ra từ từ và luôn được theo dõi chặt chẽ bằng monitor. Do có thể có nguy cơ phù phổi hoặc hạ áp quá mức, phải thận trọng khi sử dụng đồng thời với magnesium sulfate.

  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan hoặc suy gan: Đã có báo cáo về một số hiếm trường hợp bất thường chức năng gan có thể liên quan với việc sử dụng nicardipine. Các nhóm có nguy cơ cao là bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan hoặc bệnh nhân suy gan khi bắt đầu điều trị với nicardipine.

  • Bệnh nhân tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Có báo cáo cho thấy nicardipine liều cao dùng đường tĩnh mạch có thể làm nặng thêm tình trạng tăng áp lực tĩnh mạch cửa và chỉ số tuần hoàn bàng hệ cửa–chủ ở bệnh nhân xơ gan.

  • Bệnh nhân sẵn có tăng áp lực nội sọ: Phải theo dõi áp lực nội sọ để có thể tính ra áp lực tưới máu não.

  • Bệnh nhân tai biến mạch máu não: Phải thận trọng khi dùng nicardipine trên bệnh nhân nhồi máu não cấp tính. Các cơn tăng huyết áp thường đi kèm với tai biến mạch máu não không phải là một chỉ định để điều trị chống tăng áp khẩn cấp. Việc sử dụng thuốc hạ huyết áp không được khuyên dùng trong trường hợp tai biến mạch máu não thiếu máu cục bộ, trừ khi cơn tăng huyết áp cản trở việc sử dụng một điều trị thỏa đáng (ví dụ thuốc tan huyết khối) hoặc trong trường hợp có tổn thương cơ quan đích khác có nguy cơ gây tử vong trước mắt.

  • Phối hợp với thuốc chẹn beta: Cần thận trọng khi dùng nicardipine phối hợp với thuốc chẹn beta trên bệnh nhân bị suy giảm chức năng tim. Trong trường hợp ấy, phải chỉnh liều thuốc chẹn beta tùy theo tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân.

  • Phản ứng tại chỗ tiêm: Có thể xảy ra các phản ứng tại chỗ truyền, đặc biệt khi dùng thuốc kéo dài và dùng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên. Nên thay đổi vị trí tiêm truyền trong trường hợp nghi ngờ kích ứng tại chỗ tiêm. Sử dụng đường tĩnh mạch trung tâm hoặc một dung dịch loãng hơn có thể làm giảm nguy cơ xảy ra phản ứng tại chỗ tiêm.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của nicardipine đường tĩnh mạch chưa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trên trẻ còn bú hoặc trẻ em. Vì vậy, cần thận trọng đặc biệt ở các đối tượng này.

  • Vì có sự hiện diện của sorbitol, thuốc này bị chống chỉ định trong trường hợp không dung nạp fructose (một loại rối loạn chuyển hóa có tính di truyền).

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của A.T Nicardipine 10mg/10ml

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.

    • Tim: Phù chi dưới, đánh trống ngực, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.

    • Mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.

    • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.

    • Da: Cơn đỏ phừng.

  • Không xác định tần suất:

    • Máu: Giảm tiểu cầu.

    • Tim: Block nhĩ thất, đau thắt ngực.

    • Hô hấp: Phù phổi.

    • Tiêu hoá: Liệt ruột.

    • Gan mật: Tăng men gan.

    • Da: Đỏ da.

    • Toàn thân: Viêm tĩnh mạch.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tăng tác dụng giảm co cơ tim: Nicardipine có thể lam tăng tác dụng giảm co cơ tim của thuốc chẹn beta và dẫn đến suy tim trên bệnh nhân có suy tim tiềm ẩn hoặc không được kiểm soát.

  • Dantrolene: Trong các nghiên cứu trên động vật, sử dụng verapamil và dantrolene đường tĩnh mạch dẫn đến rung thất gây tử vong. Vì vậy, việc phối hợp thuốc ức chế kênh calci và dantrolene có nguy hiểm tiềm tàng.

  • Magnesi: Do có nguy cơ cao gây phù phổi và giảm huyết áp quá mức, phải thận trọng khi sử dụng đồng thời với magnesi sulfate.

  • Chất cảm ứng và chất ức chế cytochrome CYP3A4:

    • Nicardipine được chuyển hóa bởi cytochrome P450 CYP3A4. Việc sử dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 (carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, fosphenytoin, primidone và rifampicin) có thể làm giảm nồng độ nicardipine trong huyết tương.

    • Sử dụng đồng thời với các chất ức chế enzyme CYP3A4 (cimetidine, itraconazole và nước ép bưởi) có thể làm tăng nồng độ nicardipine trong huyết tương. Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế kênh calci và itraconazole cho thấy tăng nguy cơ tác dụng ngoại ý, đặc biệt là phù do giảm chuyển hóa thuốc ức chế kênh calci ở gan.

    • Sử dụng đồng thời nicardipine với cyclosporin, tacrolimus hoặc sirolimus dẫn đến tăng nồng độ cyclosporin/tacrolimus trong huyết tương. Phải theo dõi nồng độ các thuốc trong máu, nếu cần phải giảm liều thuốc ức chế miễn dịch và/hoặc nicardipine.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 ống x 10ml; Hộp 10 ống x 10ml; Hộp 20 ống x 10ml

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

A.T Nicardipine 10mg/10ml - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ