Zolasta - Thuốc điều trị ung thư xương hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20298-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Acid zoledronic (dưới dạng Zoledronic acid monohydrat) 4mg/5ml
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 5ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Zolasta là gì?                                                        

  • Zolasta là thuốc được sản xuất bởi Intas Pharmaceuticals Ltd (Ấn Độ) được chỉ định phòng ngừa các bệnh liên quan đến xương như bệnh gãy xương, chèn ép cột sống, xạ trị hoặc phẫu thuật xương ở các bệnh nhân bị bệnh ác tính về xương, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị tổn thương tiêu xương và tăng canxi huyết ác tính.

Thành phần của Zolasta

  • Hoạt chất: zoledronic acid monohydrat tương đương với zoledronic acid khan: 4mg
  • Tá dược: mannitol, natri citrat khan, nước pha tiêm vừa đủ 5ml

Dạng bào chế

  • Dạng dung dịch pha truyền tĩnh mạch.

Công dụng - Chỉ định của Zolasta

  • Phòng ngừa các bệnh liên quan đến xương (bệnh gãy xương, chèn ép cột sống, xạ trị hoặc phẫu thuật xương, hoặc tăng calci huyết do u) ở bệnh nhân bị các bệnh ác tính liên quan đến xương.
  • Điều trị tổn thương tiêu xương của bệnh đa u tủy xương.
  • Điều trị tăng canxi huyết ác tính (TIH)

Cách dùng - Liều dùng của Zolasta

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng qua đường truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Phòng ngừa các bệnh liên quan đến xương ở bệnh nhân bị các bệnh lý xương ác tính và điều trị tổn thương tiêu xương của bệnh đa u tủy xương: liều khuyến cáo là 4 mg zoledronic acid mỗi 3 đến 4 tuần. Dung dịch đậm đặc tiếp tục được pha loãng với 100ml dung dịch vô trùng Natri chiorid 0,9% hoặc dung dịch glucose 5%, thời gian truyền tĩnh mạch trong không ít hơn 15 phút. Ngoài ra, hàng ngày bệnh nhân dùng thêm 500 mg canxi và 400 UI vitamin D.
    • Điều trị tăng canxi huyết ác tính (canxi huyết thanh > 12,0 mg/dl hoặc 3,0 mmol ⁄ l) dùng liều đơn 4 mg. Dung dịch đậm đặc tiếp tục được pha loãng với 100ml dung dịch vô trùng Natri chlorid 0,9% hoặc dung dịch glucose 5%, thời gian truyền không ít hơn 15 phút.
    • Phòng ngừa các bệnh liên quan đến xương ở bệnh nhân bị các bệnh lý xương ác tính và điều trị tổn thương tiêu xương của bệnh đa u tủy xương: Khi bắt đầu điều trị bằng zoledronic acid ở bệnh nhân đa u tủy xương hoặc tổn thương xương di căn từ các khối u rắn, nên xác định creatinin huyết thanh và độ thanh thải creatinin (CLer). CLer được tính từ creatinin huyết thanh bằng cách sử dụng công thức Cockcroft-Gault. Zoledronic acid không được khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận nặng (CLer <30 ml / phút). Trong các thử nghiệm lâm sàng với zoledronic acid, bệnh nhân có creatinin huyết thanh > 265 mol hoặc > 3,0 mg/dl được loại trừ.

Chống chỉ định của Zolasta

  • Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với  bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không nên dùng zoledronic acid cho bệnh nhân gan vì tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân này chưa được xác định.
  • Không nên dùng zoledronic acid cho trẻ em vì tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân này chưa được xác định.

Lưu ý khi sử dụng Zolasta

  • Bệnh nhân phải được kiểm tra trước khi dùng zoledronic acid để bảo đảm rằng họ không ở trong tình trạng mất nước.
  • Nên tránh tình trạng mắt nước quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ suy tim.
  • Sau khi tiến hành điều trị bằng zoledronic acid nên theo dõi chặt chẽ các thông số chuyển hóa có liên quan đến tăng canxi huyết. như canxi, phosphat và magiê huyết thanh. Nếu xảy ra hạ canxi huyết, phosphat hoặc magiê, có thể cần điều trị bổ sung ngắn hạn.
  • Trong khi điều trị, các bệnh nhân này nên tránh các hoạt động xâm hại đến răng nếu có thể. Với các bệnh nhân hoại tử xương hàm tiến triển, khi đang điều trị bằng bisphosphonat, phẫu thuật răng miệng có thể làm tình trạng trầm trọng hơn. Đối với những bệnh nhân cần phải có các biện pháp điều trị nha khoa, không có các dữ liệu sẵn có cho thấy liệu dừng điều trị bằng bisphophonat có làm giảm nguy cơ hoại tử xương hàm không.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu đầy đủ trong việc sử dụng zoledronic acid cho phụ nữ có thai trong những nghiên  cứu trong thời kỳ sinh sản trên động vật, người ta quan sát thấy hiện tượng độc tính cho phôi thai. Mối nguy hiểm tiềm tàng đối với con người chưa được biết đến, do đó không dùng trong thời kỳ mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Không có cơ sở chứng minh liệu zoledronic acid có được bài tiết vào sữa mẹ không.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, mờ mắt, chuột rút, đau cơ… do đó nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Zolasta

  • Những tác dụng ngoại ý của zoledronic acid tương tự như các tác dụng ngoại ý đã được báo cáo của các bisphosphonat khác và dự kiến sẽ được cải thiện sau 24- 48 giờ. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là các triệu giống như cúm ở xấp xỉ 9% bệnh nhân, bao gồm đau xương, sốt, mệt mỏi, rét run. Đôi khi có đau khớp và đau cơ (xấp xỉ 3%).
  • Các phản ứng của zoledronic acid truyền tĩnh mạch trên đường tiêu hóa như buồn nôn và ói mửa đã được báo cáo. Đôi khi có các phản ứng cục bộ tại nơi tiêm truyền như mẫn đỏ hoặc sưng và đau (dưới 1% bệnh nhân)
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, zoledronic acid thường được dùng phối hợp với các thuốc chống ung thư, cũng như các thuốc lợi tiểu, kháng sinh và giảm đau mà không có những tương tác thuốc rõ ràng nào xảy ra trên lâm sàng.
  • Phải thận trọng khi dùng các bisphosphonat phối hợp với kháng sinh aminoglycosid, bởi vì cả hai loại thuốc này đều có tác dụng làm hạ canxi, dẫn tới nồng độ canxi trong huyết thanh thấp hơn trong một giai đoạn dài hơn

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

Bảo quản

  • Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ x 5ml.

Nhà sản xuất

  • Intas Pharmaceuticals Ltd. – India.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Zolasta - Thuốc điều trị ung thư xương hiệu quả của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ