Zafenak 50mg - Thuốc chống viêm xương khớp hiệu quả của Đông Nam

66,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:38

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-18480-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Diclofenac natri 50mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Zafenak 50mg là gì?

  • Zafenak 50mg là thuốc chống viêm xương khớp hiệu quả, được chỉ định dùng trong các trường hợp viêm khớp mạn, thoái hóa khớp, thống kinh nguyên phát, đau cấp và đau mạn, viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên, thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần sản xuất – thương mại Dược phẩm Đông Nam.

Thành phần của Zafenak 50mg

  • Diclofenac natri 50mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng và chỉ định của Zafenak 50mg

  • Điều trị kéo dài viêm khớp mạn, thoái hóa khớp.
  • Thống kinh nguyên phát.
  • Đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nể) và đau mạn.
  • Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.

Cách dùng - Liều dùng của Zafenak 50mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100 – 125 mg/ngay, chia làm nhiều lần (25 mg, bốn lần trong ngày, thêm một lần 25 mg vào lúc đi ngủ nếu cần).
    • Thoái hóa (hư) khớp: Uống 100 – 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần (50 mg, hai đến ba lần một ngày, hoặc 75 mg, ngày hai lần). Điều trị dài ngày: 100 mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn.
    • Hư khớp: 100 mg/ngày, uống làm một lần vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc uống 50 mg, ngày hai lần.
    • Viêm khớp dạng thấp: Uống 100 – 200 mg/ngày uống làm nhiều lần (50 mg, ngày ba hoặc bốn lần, hoặc 75 mg, ngày hai lần). Tổng liều tối đa 200 mg/ngày.
    • Điều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 100 mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 200 mg/ngày, chia hai lần.
    • Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ em từ 1 – 12 tuỗi: 1 – 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
    • Đau:
      • Đau cấp hay thống kinh nguyên phát: 50 mg, ba lần một ngày.
      • Đau tái phát, thống kinh tái phát: Liều đầu là 100 mg, sau đó 50 mg, ba lần mỗi ngày. Liều tối đa khuyên dùng mỗi ngày là 200 mg vào ngày thứ nhất, sau đó là 150 mg/ngày.
      • Đau trong ung thư : 100 mg, ngày hai lần.

Chống chỉ định của Zafenak 50mg

  • Quá mẫn với Diclofenac, Aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
  • Người bị bệnh chất tạo keo.
  • Người mang kính sát tròng.

Lưu ý khi sử dụng Zafenak 50mg

  • Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
  • Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
  • Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.
  • Người bị nhiễm khuẩn.
  • Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.
  • Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Tác dụng phụ của Zafenak 50mg

  • Thường gặp:
    • Toàn thân: Nhức đầu, bồn chồn.
    • Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
    • Gan: Tăng các transaminase.
    • Tai: Ù tai.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay.
    • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích.
    • Da: Mày đay.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản.
    • Mắt: Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Phù, phát ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
    • Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
    • Tiết niệu: Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
    • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan).
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Không nên phối hợp với:
    • Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
    • Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật.
    • Aspirin hoặc glucocorticoid: Làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày-ruột.
    • Diflunisal: Dùng diflunisal đồng thời với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.
    • Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi nồng độ lithi trong máu một cách thường xuyên. Phải điều chỉnh liều lithi trong và sau điều trị bằng diclofenac.
    • Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả 2 thuốc.
    • Ticlopidin: Dùng cùng diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.
    • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có tài liệu nói dùng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai.
    • Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Có thể dùng diclofenac cùng với các thuốc sau nhưng phải theo dõi sát người bệnh:
    • Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc cyclosporin. Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của người bệnh.
    • Thuốc lợi niệu: Diclofenac và lợi niệu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận vì diclofenac ức chế prostaglandin.
    • Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế enzym chuyển đổi, thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu).
    • Dùng thuốc chống toan có thể làm giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng lại có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.
    • Cimetidin có thể làm nồng độ diclofenac huyết thanh giảm đi một chút nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của thuốc. Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.
    • Probenecid có thể làm nồng độ diclofenac tăng lên gấp đôi nếu được dùng đồng thời. Ðiều này có thể có tác dụng lâm sàng tốt ở người bị bệnh khớp nhưng lại có thể xảy ra ngộ độc diclofenac, đặc biệt ở những người bị suy giảm chức năng thận. Tác dụng thải acid uric-niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều diclofenac.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần sản xuất – thương mại Dược phẩm Đông Nam..

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Zafenak 50mg - Thuốc chống viêm xương khớp hiệu quả của Đông Nam hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ