Vpcoxcef USP (lọ 200 viên) - Thuốc chống viêm xương khớp hiệu quả

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:38

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-14698-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Celecoxib 200mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Lọ 200 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Vpcoxcef USP (lọ) là thuốc gì?

  • Vpcoxcef USP (lọ 200 viên) là thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần US PHARMA USA, với thành phần chính Celecoxib có tác dụng chống viêm xương khớp hiệu quả, điều trị viêm khớp dạng thấp, giảm đau bụng kinh...

Thành phần của thuốc Vpcoxcef USP (lọ)

  • Celecoxib  ....... 200mg

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định của thuốc Vpcoxcef USP (lọ)

  • Vpcoxcef USP (lọ) được chỉ định trong các trường hợp:

    • Điều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn.

    • Giảm đau cấp trong đau bụng kinh ở phụ nữ.

    • Điều trị bổ sung trong polip tuyến trong gia đình “familial adenomatous polyposis” (FAP).

Chống chỉ định khi dùng thuốc Vpcoxcef USP (lọ)

  • Quá mẫn với celecoxib. Loét dạ dày tiến triển hay xuất huyết tràng vị, suy gan, suy thận nặng, trẻ < 12 tuổi.

  • Tiền sử dị ứng với các sulfonamid. Bệnh nhân bị hen, mề đay hoặc dị ứng khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Vpcoxcef USP (lọ)

  • Liều lượng:

    • Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:

    • Viêm xương khớp: liều duy nhất 1 viên / ngày.

    • Viêm khớp dạng thấp: 1 viên x 2 lần / ngày.

    • Đau bụng kinh ở phụ nữ: liều duy nhất 2 viên / ngày đầu. Tiếp theo 1 viên x 2 lần / ngày, nếu cần.

    • Trong bệnh FAP: liều yêu cầu 2 viên x 2 lần / ngày.

    • Trường hợp suy gan nhẹ- trung bình: Giảm nửa liều

    • Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng. Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

  • Cách dùng:

    • Uống trong khi ăn hay sau bữa ăn.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc xuất huyết tiêu hóa (mặc dù thuốc không gây tai biến đường tiêu hóa do ức chế chọn lọc COX-2).
  • Người có tiền sử hen, dị ứng với aspirin hoặc với thuốc chống viêm không steroid khác vì có thể gây sốc phản vệ.
  • Người cao tuổi, suy nhược vì thường chức năng gan-thận suy giảm do tuổi tác. Người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng thêm.
  • Cần thận trọng dùng liều cao và kéo dài (400 – 800 mg/ngày) vì có thể có nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ).
  • Lactose: Khuyến cáo bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp  về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactat Lapp. Hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng CADICELOX 200 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, đau lưng, phù ngoại vi, mất ngủ, phát ban, viêm họng, phát ban, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da. Mặc dù loét dạ dày ruột có xảy ra khi dùng celecoxid, các nghiên cứu ngắn ngày cho thấy tỷ lệ mắc tai biến này thấp hơn các NSAID khác.

  • Celecoxid không cản trở chức năng tiểu cầu, do đó không làm giảm đông máu dẫn đến tăng chảy máu như các NSAID khác.

  • Những tác dụng phụ hay gặp nhất là đau đầu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ.

  • Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, loét dạ dày ruột, xuất huyết,nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tăng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu. 

  • Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib: Những người bị phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, khó thở) với sulfonamid (như Bactrim), aspirin hoặc các NSAID khác có thể bị dị ứng với celecoxib và không nên uống celecoxib

  • Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Chuyển hóa của celecoxib qua trung gian Cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời Celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc này.
  • Celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi cytochrom P450 2D6.
  • Celecoxib có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Celecoxib có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân.
  • Celecoxib có thể làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác nếu dùng đồng thời với aspirin.
  • Dùng đồng thời celecoxib và fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib.
  • Lithi: celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương, cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu và ngừng dùng celecoxib.
  • Celecoxib có thể làm gia tăng tác dụng kháng đông của warfarin.
  • Sử dụng đđồng thời celecoxib với aspirin hoặc các NSAID khác (ibuprofen, naproxen v.v…) có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày ruột.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Quy cách đóng gói

  • Lọ 200 viên.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH US Pharma USA

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Vpcoxcef USP (lọ 200 viên) - Thuốc chống viêm xương khớp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ