Virfarnir 150 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Dopharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29435-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefdinir 150 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Virfarnir 150 là thuốc gì?

  • Virfarnir 150 là thuốc được sử dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn da, viêm phổi, viêm phế quản mạn tính, viêm họng, viêm amidan. Virfarnir 150 là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 2 – Dopharma.

Thành phần của thuốc Virfarnir 150

  • Cefdinir 150mg.
  • Tá dượcc: Hydroxypropyl Betadex, Microcrystalline cellulose, Croscarmellose sodium, Magnesi stearate, Aerosil 200, Saccharin sodium, PVP K30, Strawberry flavor, Tartrazin vira đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Virfarnir 150

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên:
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: do Staphylococcus aureus (kể cả chúng sinh beta lactamase) và Strepptococcus pyogenes.
    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: Do Haemophilus influenzae (kể cả chúng sinh beta lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chúng sinh beta-lactamase), Streptoccus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm penicillin).
    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm xoang xương hàm trên cấp tính, viêm tai giữa: Do Haemophilus influenzae (kể cả chúng sinh beta-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase), Streptoccus pneumoneae (chi với chủng nhạy cảm penicillin) và Morasella catarrhalis (kể cả chúng sinh beta-lactamase).
    • Viêm họng/ viêm amidan do Strepptococcus pyogenes.
  • Trẻ em (6 tháng đến 12 tuổi):
    • Viêm tai giữa cấp tỉnh do vi khuẩn: Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chi đối với các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase).
    • Viêm xoang/amidan gây bởi Streptococcus pyogenes.
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng gây bởi Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Chống chỉ định của thuốc Virfarnir 150

  • Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin, cefdinir hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Virfarnir 150

  • Cách dùng:
    • Phân tán thuốc với một lượng vừa đủ nước đun sôi để người. Thuốc có thể uống trước hoặc sau ăn.
  • Liều dùng:
    • Liều đề nghị sử dụng, thời gian điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn của người lớn và thanh thiếu niên được mô tả trong bảng phía dưới. Tổng liều dùng hàng ngày cho tất cả trường hợp nhiễm khuẩn là 600mg. Liều 1 lần/ngày trong 10 ngày có hiệu quả tương đương liều dùng 2 lần/ngày.
    • Người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên:
      • Viêm phổi mắc phải cộng đồng 300mg mỗi 12h.
      • Đợt cấp của viêm phế quản mạn 300mg mỗi 12h hoặc 600mg mỗi 24h.
      • Viêm xoang xương hàm trên cấp tính 300mg mỗi 12h hoặc 600mg mỗi 24h.
      • Viêm họng và/hoặc viêm amidan 300mg mỗi 12h hoặc 600mg mỗi 24h.
      • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng 300mg mỗi 12h hoặc 600mg mỗi 24h.
    • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:
      • Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ.
      • Viêm xoang xương hàm trên cấp tính 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ.
      • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng 7mg/kg mỗi 12 giờ.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Virfarnir 150

  • Phải báo ngay cho bác sỹ điều trị biết nếu trước đó có tiền sử mẫn cảm với cefdinh các cephalosporin khác, các penicillin hoặc các thuốc khác.
  • Phụ nữ có thai:
  • Do không có các nghiên cứu đầy đủ và tương ứng trên phụ nữ mang thai chỉ nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
  • Sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú :
  • Khi sử dụng liều đơn 600mg, cefdinir không được dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú cần phải thận trọng.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Không nên lái xe và vận hành máy móc nếu gặp phải tác dụng phụ này khi dùng thuốc.

Sử dụng thuốc Virfarnir 150 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc Virfarnir 150 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Không nên lái xe và vận hành máy móc nếu gặp phải tác dụng phụ này khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Virfarnir 150

  • Tỉ lệ > 1%:
    • Tiêu chảy.
    • Bệnh Monilia âm đạo.
    • Buồn nôn.
    • Đau đầu.
    • Đau bụng.
    • Viêm âm đạo.
  • Tỉ lệ < 1%:
    • Mẩn ngứa.
    • Khó tiêu.
    • Đầy hơi.
    • Nôn.
    • Phân bất thường.
    • Chán ăn.
    • Táo bón.
    • Chóng mặt.
    • Khô miệng.
    • Suy nhược.
    • Chúng mất ngủ.
    • Khí hư.
    • Bệnh Monilia.
    • Ngứa.
    • Buồn ngủ.
  • Các tác dụng phụ liên quan đến nhóm kháng sinh cephalosporin bao gồm: 0,3% 0.1% 0,2%.
  • Các phản ứng dị ứng, các phản ứng quá mẫn, hội chứng Steven-Johnson, ban đỏ da dạng, hoại tử da, rối loạn chức năng thận, ngộ độc thận, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, xuất huyết, phản ứng dương tính giả với glucose niệu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn bộ huyết cầu và mất bạch cầu hạt.
  • Hội chứng viêm đại tràng màng giả có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị.

Tương tác thuốc

  • Các antacid (chứa nhôm hoặc magie):
  • Điều trị kết hợp Cefdinir 300mg với 30ml hỗn dịch antacid làm giảm nồng độ đỉnh (Cm) vả diện tích dưới đường cong (AUC) xấp xỉ 40%.
  • Thời gian đạt nồng độ đỉnh Cmax cũng bị kéo dài 1 giờ. Không có dấu hiệu ảnh hưởng đến dược động học của cefdinir khi các antancid sử dụng trước hoặc sau 2 giờ. Do vậy nếu được sử dụng đồng thời, cefdinir phải được uống xa các antancid ít nhất 2 giờ.
  • Probenecid: Cũng như các kháng sinh beta-lactar khác, sự bài tiết qua thận của cefdinireul probenecid và kết quả là tăng gấp đôi AUC, nồng độ đỉnh trong huyết tương lần 1 gian bán thải tia tăng xấp xỉ 50%.
  • Các thuốc cung cấp sắt hoặc các thuốc bổ có chứa sắt:
  • Sử dụng kết hợp cefdinir với các thuốc cung cấp sắt có chứa 60mg sắt (ví dụ như sắt sulphat) hoặc các thuốc cung cấp vitamin có chứa 10mg sắt làm giảm khả năng hấp thu lần lượt là 80% và 31%. Nếu các thuốc có chứa sắt được chỉ định dùng đồng thời với cefdinir thì cefdinir nên uống cách xa ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống các thuốc này. Đã có những báo cáo về hiện tượng phân có màu đỏ nhạt ở bệnh nhân dùng cefdinir. Màu đỏ này là do sự hình thành phức chất không được hấp thu giữa cefdinir hoặc sản phẩm chuyển hóa của nó với sắt trong đường tiêu hóa.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 túi nhôm x 3 vỉ x 10 viên + 1tờ hướng dẫn sử dụng.
  • Hộp 1 túi nhôm x 10 vi x 10 viên + 1 tờ hướng dẫn sử dụng.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 2 – Dopharma.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Virfarnir 150 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Dopharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ