Vinocyclin 100 - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả của MEDISUN

480,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:20

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29071-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Minocyclin (dưới dạng minocyclin hydrochlorid) 100 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Vinocyclin 100 là thuốc gì?

  • Vinocyclin 100 là kháng sinh bán tổng hợp nhóm tetracyclin. Với hoạt chất chính chứa Minocyclin (dưới dạng minocyclin hydrochlorid) 100 mg, thuốc được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng. Thuốc được bào chế dưới dạng Viên nang cứng (xanh lá). 

Thành phần của thuốc Vinocyclin 100

  • Minocyclin (dưới dạng minocyclin hydrochlorid) 100 mg 

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng (xanh lá) 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Vinocyclin 100

  • Khi penicillin bị chống chỉ định, Minocycline là thuốc được chọn thay thế để điều trị các trường hợp nhiễm trùng sau đây:
    • Nhiễm Neisseria gonorrhoeae ở phụ nữ.
    • Bệnh giang mai.
    • Ghẻ cóc do Treponema pertenue.
    • Bệnh nhiễm Listeria.
    • Bệnh then does Bacillus anthracis.
    • Viêm họng Vincent's.
    • Fusobacterium fusiforme.
    • Bệnh do Actinomyces israelli.
    • Những nhiễm trùng do Clostridium.
    • Viêm nang lông.
    • Ðiều trị phòng ngừa cho người mang mầm bệnh Neisseria meningitidis không triệu chứng lâm sàng nhằm loại trừ vi trùng này từ vùng mũi hầu. Nên làm các xét nghiệm chẩn đoán như xác định type huyết thanh, tính nhạy cảm của vi trùng để đánh giá mức độ nhiễm và chọn cách điều trị đúng. Việc dùng Minocycline để điều trị phòng ngừa chỉ nên dành cho những trường hợp có nguy cơ cao viêm màng não do meningococci. (Minocin uống không chỉ định điều trị nhiễm trùng do meningococci).
    • Mặc dù chưa có nghiên cứu so sánh về hiệu quả lâm sàng, nhưng một số dữ kiện lâm sàng đã chứng minh rằng Minocycline có hiệu quả tốt trong điều trị nhiễm trùng do Mycobacterium marium.
  • Các nhiễm trùng toàn thân do vi khuẩn nhạy cảm:
    • Sốt chấm núi Rocky.
    • Sốt thương hàn.
    • Sốt Q.
    • Sốt do Rickettsiae.
    • Nhiễm trùng đường hô hấp do Mycoplasma pneumoniae.
    • Viêm hạch bạch huyết do Chlamydia trachomatis.
    • Sốt vẹt (ornithocis) do Chlamydia psittaci.
    • Bệnh mắt hột do Chlamydia trachomatis, mặc dù vi trùng không có trong chất bài tiết, đánh giá bằng MD huỳnh quang.
    • Viêm kết mạc do Chlamydia trachomatis.
    • Viêm niệu đạo không do lậu cầu, viêm nội mạc cổ tử cung, viêm trực tràng ở người lớn do Ureaplasma urealyticum hoặc Chlamydia trachomatis.
    • Sốt tái phát do Borrelia recurrentis.
    • Bệnh hạ cam do Haemophilus ducreyi.
    • Dịch hạch do Yersinia pestis.
    • Bệnh thỏ do Francisella tularensis.
    • Dịch tả Vibrio cholerae.
    • Nhiễm Campylobacter fetus.
    • Bệnh Brucell (dùng kèm streptomycin).
    • Nhiễm Bartonella bacilliformis.
    • U hạt vùng bẹn do Calymmatobacterium granulomatis.
    • Minocycline được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng sau đây khi đã kiểm tra tính nhạy cảm của vi khuẩn:
    • Vi khuẩn Gr(-): Escherichia coli, Enterobacter aerogenes, Shigella species, Acinetobacter species; nhiễm trùng đường hô hấp do Haemophilus influenza; nhiễm trùng đường hô hấp hay nhiễm trùng đường niệu do Klebsiella species.
  • Vi khuẩn Gr(+):
    • Nhiễm trùng đường hô hấp trên do Streptococcus pneumoniae.
    • Nhiễm trùng da và các cấu trúc da do Staphylococcus aureus. Minocycline không phải là thuốc được chọn ưu tiên điều trị các loại nhiễm trùng do Staphylococci.
    • Viêm niệu đạo không biến chứng ở nam giới do nhiễm Neisseria gonorrhoeae và các nhiễm trùng khác do gonococcus mà không dùng được penicillin. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Vinocyclin 100

  • Chống chỉ định cho người phản ứng với tetracycline. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Vinocyclin 100

  • Liều dùng và số lần dùng của Minocycline khác với những tetracycline khác. Vượt quá liều đề nghị có thể đưa đến tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Viên Minocycline nên được uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
  • Việc điều trị nên được tiếp tục ít nhất 24-48 giờ sau khi giảm các triệu chứng nhiễm trùng và sốt.
  • Trong điều trị nhiễm Streptococcus, thời gian điều trị tối thiểu là 10 ngày.
  • Người lớn:
    • Liều thông thường của Minocycline là 100mg mỗi 12 giờ. Cách khác, nếu thích uống nhiều lần hơn, uống 50mg mỗi lần, 4 lần/ngày.
    • Mụn trứng cá thông thường: 100mg mỗi ngày 1 liều duy nhất hoặc chia nhiều liều. Thời gian điều trị thay đổi tùy vào sự đáp ứng. Minocycline đã dược dùng điều trị an toàn cho bệnh nhân bị mụn trong suốt thời gian trên 6 tháng.
    • Viêm niệu đạo không do lậu cầu: 100mg mỗi ngày, liều duy nhất hoặc chia nhiều liều, điều trị suốt 10-14 ngày.
    • Bệnh lậu: Ðàn ông trưởng thành: 200mg liều khởi đầu, tiếp theo 100mg mỗi 12 giờ, ít nhất 4 ngày, cấy nước tiểu kiểm tra trong vòng 2-3 ngày sau khi ngưng thuốc. Phụ nữ trưởng thành: Ðược điều trị 10-14 ngày với liều tương tự như chỉ định cho đàn ông.
    • Nhiễm trùng toàn thân: Liều thường dùng của Minocycline là 100mg mỗi 12 giờ.
    • Dự phòng cho người nhiễm não mô cầu không triệu chứng: 100mg, 2 lần/ngày trong suốt 5 ngày, sau đó thường kèm theo một đợt điều trị Rifampicin.
    • Bệnh giang mai: Liều thông thường của Minocycline được uống trong suốt thời gian 10-15 ngày, tiếp theo đề nghị làm xét nghiệm kiểm tra.
    • Nhiễm M. marinum: Mặc dù không xác định được liều tối ưu, nhưng liều đề nghị là 100mg, ngày 2 lần suốt 6-8 tuần hữu hiệu trong chừng mực một số trường hợp.
  • Trẻ em:
    • Liều Minocycline đề nghị cho trẻ em trên 8 tuổi là 50mg mỗi 12 giờ. Minocin không được đề nghị cho trẻ em dưới 8 tuổi.
  • Người già:
    • Minocycline có thể được dùng với liều đề nghị như trên cho người già ngay cả người suy giảm chức năng thận nhẹ đến vừa.
    • Uống một lượng nước đầy đủ cùng với viên nang/viên nén thuốc nhóm tetracycline được đề nghị để giảm nguy cơ kích thích và loét thực quản. Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận tổng liều nên được giảm bằng cách giảm liều mỗi lần dùng và/hoặc kéo dài thời gian giữa các liều. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Vinocyclin 100

  • Tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.   

Tác dụng phụ của thuốc Vinocyclin 100

  • Do Minocycline uống hấp thu gần như hoàn toàn nên tác dụng phụ trên các đoạn ruột thấp đặc biệt là tiêu chảy rất ít thấy. Những tác dụng phụ sau đây đã được quan sát thấy trên bệnh nhân uống Minocycline:
  • Trên đường ruột: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm thanh thiệt, nuốt khó, viêm ruột, viêm tụy và các tổn thương viêm (bệnh do Monilia) trong vùng sinh dục-trực tràng, tăng các men gan và hiếm hơn là viêm gan đã được báo cáo. Một số trường hợp hiếm, viêm thực quản và loét thực quản đã được báo cáo trên bệnh nhân sử dụng Minocycline dạng viên nhộng và viên nén. Phần lớn những bệnh nhân này uống thuốc ngay trước khi đi ngủ.
  • Trên da: Nổi mẩn dạng hồng ban, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson và viêm da tróc vẩy hiếm xuất hiện. Nhạy cảm ánh sáng. Xạm da và niêm mạc.
  • Ðộc tính thận: Tăng BUN có liên quan đến liều lượng.
  • Phản ứng tăng cảm: Nổi mề đay, phù mạch máu thần kinh, đau nhiều khớp, phản vệ, mẩn đỏ dạng phản vệ, viêm màng ngoài tim, làm nặng thêm Lupus ban đỏ hệ thống và hiếm hơn thâm nhiễm Eosinophil.
  • Máu: Thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu Neutrophil và Eosinophil.
  • Hệ thần kinh trung ương: Thóp phồng ở trẻ em và bướu giả đại não ở người lớn (tăng áp lực nội sọ lành tính).
  • Các tác dụng phụ khác:
    • Khi dùng thời gian quá lâu tetracycline gây đổi màu tuyến giáp thành nâu đen khi quan sát trên kính hiển vi. Không gây bất thường chức năng tuyến giáp ở người.
    • Ðổi màu răng ở trẻ dưới 8 tuổi, hiếm gặp ở người lớn. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Khi kết hợp cùng với thuốc hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống thuốc có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình dùng thuốc.  

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atihepam inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường 
  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atihepam inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm MEDISUN

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Vinocyclin 100 - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả của MEDISUN hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ