Vinblastine Sulfate 10mg Naprod - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

680,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:43

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
18282/QLD-KD
Hoạt chất:
Vinblastin (sulfat) 10mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 10mg;
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì

Video

Vinblastine Sulfate 10mg Naprod là gì?        

  • Vinblastine Sulfate 10mg Naprod là thuốc được chỉ định điều trị bệnh Hodgkin, điều trị sarcom Kaposi ở người bệnh AIDS, điều trị ung thư bàng quang tiến triển,  ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, u hắc tố di căn, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị u lympho không Hodgkin giai đoạn cuối, u lympho mô bào, sarcom Kaposi….

Thành phần của Vinblastine Sulfate 10mg Naprod

  • Vinblastin (sulfat) 10mg

 Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm truyền.

Ung thư là gì?                    

  • Ung thư là tập hợp các bệnh lý đặc trưng bởi sự phát triển bất thường của các tế bào phân chia không kiểm soát và có khả năng xâm nhập, phá hủy các mô cơ thể bình thường. Hầu hết, các tế bào trong cơ thể có chức năng cụ thể và tuổi thọ cố định.

Công dụng và chỉ định của Vinblastine Sulfate 10mg Naprod

  • Thuốc Vin-Hepa Vĩnh Phúc được chỉ định dùng để hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở gan, viêm gan mạn tính, viêm gan do rượu..

Cách dùng - Liều dùng của Vinblastine Sulfate 10mg Naprod

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Bệnh Hodgkin: Ban đầu là 6 mg/m2. Các liều cách nhau 7 ngày trở lên.
    • Bệnh Letterer – Siwe: Ban đầu là 6,5 mg/m2. Các liều cách nhau 7 ngày trở lên.
    • Ung thư tinh hoàn: Ban đầu là 3 mg/m2. Các liều cách nhau trên 7 ngày trở lên.
    • Liều cho người lớn:
      • Liều bắt đầu điều trị thường là 3,7 mg/m2 diện tích cơ thế, tiêm tĩnh mạch một lần. Cứ sau 7 ngày lại điều chỉnh liều dựa trên biếu hiện huyết học. Liều có thế tăng tới 5,5 mg/m2 (liều thứ 2); tới 7,4 mg/ m2 (liều thứ 3); tới 9,25 mg/m2 (liều thứ 4) và 11,1 mg/m2 (liều thứ 5). Các liều cách nhau trên 7 ngày. Liều thường dùng là 5,5 – 7,4 mg/m2/lần. Mục đích của điều chỉnh liều là làm giảm bạch cầu xuống khoảng xấp xỉ 3000/mm3.
      • Bệnh Hodgkin (trị liệu phối hợp): Liều thường dùng là 6 mg/m2; 2 tuần một lần.
      • Ung thư tinh hoàn (trị liệu phối hợp): Liều thường dùng là 0,11 mg/ kg/ngày trong 2 ngày; lặp lại sau 3 tuần; hoặc 6 mg/m2/ngày trong 2 ngày; lặp lại sau 3 – 4 tuần.
      • Ung thư bàng quang (trị liệu phối hợp): Liều thường dùng là 3 mg/m2 vào các ngày thứ 2, 15, 22 và 28 trong chu kỳ điều trị 28 ngày. Lặp lại sau 3 – 4 tuần.
      • Ung thư tế bào hắc tố (trị liệu phối hợp): 2 mg/m2 các ngày 1 – 4, và 22 – 25 của chu kỳ điều trị 6 tuần.
      • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (trị liệu phối hợp): 4 mg/m2 vào ngày 1, 8, 15, 22 và 29; lặp lại sau 2 tuần.
      • Ung thư buồng trứng (trị liệu phối hợp): 0,11 mg/kg/ngày trong 2 ngày; lặp lại sau 3 tuần.
      • Ung thư tuyến tiền liệt (trị liệu phối hợp): 4 mg/m2/tuần, dùng trong 6 tuần; nghỉ 2 tuần rồi lặp lại (chu kỳ 8 tuần).
    • Điều chỉnh liều:
      • Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận.
      • Điều chỉnh liều ở người suy gan:
      • Theo FDA, nếu bilirubin huyết thanh >3 mg/100 ml thì dùng 50% liều. Có tác giả khuyên nếu bilirubin huyết thanh > 3,1 mg/100 ml hoặc các transaminase tăng cao hơn 3 lần mức bình thường thì không nên dùng thuốc.
      • Nếu biliribin huyết thanh 1,5 – 3 mg/100 ml hoặc AST tăng (60 – 180 đơn vị): Giảm 50% liều.
      • Nếu bilirubin huyết thanh là 3 – 5 mg/100 ml: Dùng 25% liều. Nếu bilirubin huyết thanh > 5 mg/100 ml: Không dùng thuốc.

Chống chỉ định của Vinblastine Sulfate 10mg Naprod

  • Người bệnh giảm bạch cầu hạt rõ rệt, trừ phi đó là kết quả của bệnh đang được điều trị.
  • Người bệnh bị nhiễm khuân. Nếu có nhiễm khuân phải được điều trị trước khi bắt đầu điều trị bằng vinblastin.
  • Không được tiêm vào ống tủy sống.

Lưu ý khi sử dụng Vinblastine Sulfate 10mg Naprod

  • Vinblastin sulfat gây kích ứng rất mạnh. Thuốc chỉ được tiêm tĩnh mạch bởi người có kinh nghiệm tiêm thuốc; thuốc không được tiêm bắp, dưới da hoặc trong màng não tủy. Tiêm trong màng não tủy đã gây tử vong.
  • Vinblastin sulfat là một thuốc có độc tính cao. Thuốc phải được sử dụng dưới sự giám sát thường xuyên của thầy thuốc có kinh nghiệm trong điều trị bằng các thuốc độc tế bào.
  • Người bệnh suy mòn hoặc có những vùng loét trên da có thể dễ bị ảnh hưởng bởi tác dụng hạ bạch cầu của vinblastin. Vì vậy, phải dùng thuốc hết sức thận trọng cho người bệnh (đặc biệt là người bệnh cao tuổi) có những tình trạng bệnh nói trên.
  • Phải làm các xét nghiệm máu (tế bào, nồng độ acid uric, chức năng gan) hàng tuần hoặc ít nhất là trước mỗi liều vinblastin. Nếu số lượng bạch cầu giảm xuống dưới 2000/mm3, người bệnh phải được theo dõi cân thận về các dấu hiệu nhiễm khuân cho tới khi số lượng bạch cầu trở lại mức an toàn.
  • Phải cân thận, tránh để các dung dịch vinblastin sulfat tiếp xúc với mắt vì giác mạc có thể bị kích ứng nặng hoặc loét; nếu có tiếp xúc, phải rửa mắt ngay lập tức bằng nước.
  • Vì vinblastin chuyển hóa qua gan và đào thải ở mật, cần giảm liều cho người bệnh vàng da tắc mật hoặc có thương tổn tế bào gan.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Vinblastine Sulfate 10mg Naprod

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tim – mạch: Huyết áp tăng.
    • TKTW: Mệt mỏi.
    • Da: Rụng tóc.
    • Tiêu hóa: Táo bón.
    • Huyết học: Ức chế tủy, giảm bạch cầu/giảm bạch cầu hạt (mức thấp nhất: 5 – 10 ngày; hồi phục: 7 – 14 ngày; phụ thuộc liều dùng).
    • Cơ – xương: Đau xương, đau hàm dưới, đau khối u.
  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1 000
    • Tim – mạch: Đau ngực, tai biến mạch não, thiếu máu mạch vành, bất thường trên điện tâm đồ, thiếu máu cơ tim, hiện tượng Raynaud.
    • TKTW: Trầm cảm, chóng mặt, nhức đầu, độc thần kinh (kéo dài trên 24 giờ), co giật.
    • Da: Viêm da, nhạy cảm với ánh sáng, man đỏ, nổi nốt phỏng.
    • Nội tiết – chuyển hóa: Vô tinh trùng, tăng acid uric, hội chứng không phù hợp hormon chống bài niệu (SIADH).
    • Tiêu hóa: Đau bụng, chán ăn, ỉa chảy, chảy máu đường tiêu hóa, viêm ruột xuất huyết, liệt ruột, rối loạn vị giác, buồn nôn, liệt ruột non, chảy máu trực tràng, viêm miệng, nôn.
    • Tiết niệu: Ứ nước tiểu.
    • Huyết học: Thiếu máu, giảm tiểu cầu (phục hồi sau vài ngày).
    • Tại chỗ: Viêm mô tế bào (nếu để thuốc thoát mạch), kích ứng, viêm tĩnh mạch (nếu để thuốc thoát mạch), phản ứng viêm do thuốc sau xạ trị (radiation recall).
    • Cơ – xương: Mất phản xạ của các gân sâu, đau cơ, loạn cảm, viêm thần kinh ngoại biên, mệt nhọc.
    • Mắt: Rung giật nhãn cầu.
    • Tai: Tổn thương thính giác, điếc, tổn thương tiền đình.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở, viêm hầu – họng.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Khi dùng vinblastin cùng với phenytoin, nồng độ phenytoin trong huyết thanh bị giảm, có lẽ do giảm hấp thu và tăng chuyển hóa của phenytoin. Do đó cần phải theo dõi nồng độ phenytoin và điều chỉnh liều lượng phenytoin.
  • Vinblastin được chuyển hóa bởi isoenzym CYP3A của cytochrom P450. Dùng vinblastin cùng với các thuốc ức chế mạnh isoenzym này (như các thuốc chống nấm itraconazol, voriconazol), chuyển hóa của vinblastin có thể bị ức chế, dẫn đến xuất hiện sớm hoặc tăng mức độ nặng của các tác dụng phụ của thuốc. Nếu dùng đồng thời thì phải giảm liều vinblastin.
  • Vinblastin làm tăng nồng độ huyết thanh của tolterodin; phải giảm 50% liều tolterodin nếu dùng đồng thời.
  • Thận trọng khi dùng vinblastin đồng thời với thuốc chống nôn apretitant là thuốc có thể ức chế hoặc kích hoạt CYP3A.
  • Độc tính lên tai của thuốc tăng khi dùng đồng thời với các thuốc khác độc lên tai như các thuốc chống ung thư có platin. Phải rất thận trọng khi dùng các thuốc này.
  • Độc tính của thuốc tăng khi dùng đồng thời với erythromycin. Dasatinib, lopinavir, chất ức chế P-glycoprotein, trastuzumab làm tăng nồng độ và tác dụng của vinblastin do ức chế CYP3A4. Deferasirox, Echinacea, chất kích hoạt P-glycoprotein (những chất kích hoạt CYP3A4) làm giảm nồng độ vinblastin.
  • Vinblastin làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của mitomycin, natalizumab, vắc xin (sống)
  • Vinblastin làm giảm nồng độ hoặc tác dụng của dabigatran etexilat, cơ chất của P-glycoprotein, vắc xin (khử hoạt).
  • Không dùng đồng thời vinblastin với natalizumab, vắc xin sống, cỏ St John.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất  

  • Naprod Life Sciences Pvt Ltd - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Vinblastine Sulfate 10mg Naprod - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ