Viciamox - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của VCP

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:31

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27147-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amoxicilin + Sulbactam
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ, bột pha tiêm

Video

Viciamox là thuốc gì?

  • Viciamox là thuốc chuyên điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi vi khuẩn; nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận – bể thận; nhiễm khuẩn trong ổ bụng hoặc bệnh phụ khoa nghi do vi khuẩn kỵ khí. Ngoài ra, thuốc Viciamox điều trị viêm màng não; nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp; lậu không biến chứng; bệnh thương hàn; viêm nội tâm mạc, dự phòng viêm nội tâm mạc.

Thành phần của thuốc

  • Hỗn hợp Amoxicilin natri và Sulbactam natri tương đương: Ainoxicilin 1g; Sulbactam 0,5g

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm

Công dụng - Chỉ định của thuốc

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi vi khuẩn
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận – bể thận
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng hoặc bệnh phụ khoa nghi do vi khuẩn kỵ khí
  • Viêm màng não
  • Nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp
  • Lậu không biến chứng
  • Bệnh thương hàn
  • Viêm nội tâm mạc, dự phòng viêm nội tâm mạc

Đối tượng sử dụng

  • Người bệnh điều trị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định khi dùng thuốc

  • Dị ứng với kháng sinh nhóm penicilin và cephalosporin.
  • Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, nhiễm virus Herpes.

Liều dùng - Cách dùng thuốc

Liều dùng

  • Người lớn: 
    • 1,5 – 3g (1 -2 lọ)/lần, cứ 6 giờ một lần. Tổng liều của sulbactam không vượt quá 4g/ngày.
    • Liều sử dụng tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn như sau:​

Mức độ nhiễm khuẩn Liều amoxicilin/sulbactam hàng ngày

Nhẹ: 1- 2 lọ
Vừa: Liều tối đa là 4 lọ
Nặng: Liều tối đa là 8 lọ

  • Trị lậu không biến chứng: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 1,5g (1 lọ) hoặc 3g (2 lọ) hoặc phối hợp với uống 1g probenecid.
  • Trẻ em:
    • Mặc dù mức độ an toàn và tính hiệu quả của amoxicilin/sulbactam ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác lập, có thể tiêm 100mg amoxicilin + 50g sulbactam/kg/ngày cho trẻ, chia thành các liều nhỏ, tiêm cách nhau 6 – 8 giờ.
    • Trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi trở xuống có thể sử dụng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia thành liều nhỏ,tiêm cách nhau 12 giờ.

Ở cả người lớn và trẻ em, điều trị thường tiếp tục cho tới khi hết sốt 48 giờ. Thời gian điều trị thường từ 5 – 14 ngày, nhưng có thể kéo dài nếu cần.

  • Liều dùng ở người bệnh suy thận: Liều dùng và khoảng cách liều cần được điều chỉnh theo mức độ suy thận, độ trầm trọng của nhiễm khuaarnvaf chủng gây bệnh. Liều khuyến cáo ở người bênh suy thận và khoảng cách liều dựa trên độ thanh thải creatinin, có thể tính từ creatinin huyết thanh theo công thức sau:
  • Với nam giới: ClCr (ml/phút) = ( Thể trọng (kg) x (140 – số tuổi)/(72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)
  • Với nữ giới: 0,85 x giá trị trên.

Cách dùng

  • Tiêm bắp: Hòa tan 1 lọ thuốc với 3,2 ml nước cất để tiêm hoặc dung dịch lidocain hydroclorid 0,5% hay 2%. Dung dịch để tiêm bắp nên được sử dụng trong vòng 1 giờ sau khi pha.
  • Tiêm tĩnh mạch: Tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 10 – 15 phút.
  • Truyền tĩnh mạch: Pha loãng dung dịch tiêm tĩnh mạch với 50 – 100 ml dịch pha loãng tương hợp, truyền tĩnh mạch trong vòng 15 – 30 phút.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Amoxicilin/sulbactam có thể gây ra sốc quá mẫn. Trước khi khởi đầu điều trị nên thận trọng tìm hiểu tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các thuốc khác.
  • Amoxicilin/sulbactam có khả năng gây viêm đại tràng màng giả, nên cần phải chuẩn đoán phân biệt khi người bệnh bị ỉa chảy trong quá trình điều trị. Do người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân có tỷ lệ cao phát ban đỏ da trong quá trình điều trị bằng aminopenecilin, cần tránh sử dụng Amoxicilin/Sulbactam cho những người bệnh này.
  • Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng amoxicilin/sulbactam có thể gây ra hiện tượng một số vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, đặc biệt Pseudomonas, nên cần theo dõi thận trọng người bệnh. Nếu thấy biểu hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Tác dụng phụ của thuốc

Amoxicilin/sulbactam nhìn chung được dung nạp tốt. Các phản ứng có hại sau đây đã được thông báo:

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy (3%)
    • Da: Phát ban
    • Tại chỗ: Đau tại vị trí tiêm: 16% (tiêm bắp) và 3% (tiêm tĩnh mạch)
    • Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối (3%)
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR<1/100
    • Toàn thân: Mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida, mệt mỏi, đau đầu, đau ngực, phù
    • Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả
    • Quá mẫn: Mày đay, hồng ban đa dạng, sốc phản vệ
    • Huyết học: Giảm bạch cầu hạt

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Đối với các ADR phổ biến (những phản ứng quá mẫn bao gồm ỉa chảy, ngứa, phát ban,…): Phải ngừng thuốc và có thể điều trị các phản ứng này bằng thuốc kháng histamin và nếu cần, corticosteroid tác dụng toàn thân.
  • Phản ứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) có thể xảy ra và cần phải điều trị cấp cứu bằng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid, truyền dịch tĩnh mạch và dùng thuốc tăng huyết áp nếu cần, giữ thông đường hô hấp kể cả việc đặt nội khí quản.
  • Viêm đại tràng màng giả nhẹ thường khỏi khi ngừng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Tính an toàn của amoxicilin/sulbactam trong thời kỳ thai nghén còn chưa được xác lập đầy đủ. Nghiên cứu trên quá trình sinh sản ở chuột nhắt, chuột cống và thỏ sử dụng liều cao gấp 10 lần liều sử dụng trên người, không thấy một bằng chứng nào về sự thụ tinh bất thường cũng như độc tính trên bào thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ amoxicilin và sulbactam được bài tiết qua sữa, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cho con bú. Có 3 vấn đề tiềm tàng đối với trẻ bú mẹ: Biến đổi vi khuẩn chí ở ruột; Tác dụng trực tiếp (ví dụ dị ứng…) cản trở phân tích kết quả nuôi cấy khi trẻ sốt cần làm xét nghiệm.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

  • Probenecid uống ức chế cạnh tranh sự thải trừ của cả amoxicilin và sulbactam qua ống thận, do đó kéo dài và làm tăng nồng độ của hai thuốc trong huyết thanh.
  • Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
  • Khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin hoặc ampicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của ampicilin, amoxicilin.
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Quy cách đóng gói thuốc

  • Hộp 10 lọ bột pha tiêm

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng thuốc

  • Xem trên bao bì thuốc

Nhà sản xuất thuốc

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP - Việt Nam

Sản phẩm tương tự thuốc Viciamox


Câu hỏi thường gặp

Viciamox - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của VCP hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ