Vardelena Herabiopharm - Thuốc điều trị rối loạn cương dương hiệu quả

200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:36

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30155-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Vardenafil 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 4 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Vardelena Herabiopharm là gì?                             

  • Vardelena Herabiopharm là thuốc được chỉ định điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành, với thành phần Vardenafil giúp người bệnh đạt khẳ năng cương cứng phù hợp và duy trì trạng thái cương cứng để đạt khoái cảm về tình dục, thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera.

Thành phần của Vardelena Herabiopharm

  • Vardenafil 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén phân tán trong miệng.

Công dụng - Chỉ định của Vardelena Herabiopharm

  • Vardelena được chỉ định trong điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành. Rối loạn cương dương là khái niệm dùng để chỉ tình trạng không có khả năng đạt được sự cương cứng phù hợp hoặc duy trì trạng thái cương cứng trong một khoảng thời gian để đạt được khoái cảm về mặt tình dục.
  • Để sử dụng Vardelena có hiệu quả nhất, cần có yêu cầu về kích thích tình dục..

Cách dùng - Liều dùng của Vardelena Herabiopharm

  • Cách dùng:
    • Viên nén phân tán trong miệng Vardelena được đặt ở trên lưỡi, sau khi phân tán và nuốt xuống. Không uống cùng bất kì chất lỏng nào và được uống ngay khi được lấy ra khỏi vỉ.
    • Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Liều dùng:
    • Liều tối đa cho viên nén phân tán trong miệng Vardelena 10 mg là 10 mg/ngày.
    • Sử dụng ở nam giới trưởng thành: Viên nén phân tán trong miệng Vardelena 10 mg cần được uống xấp xỉ 25 đến 60 phút trước khi có hoạt động tình dục.
    • Người giá trên 65 tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều ở người già trên 65 tuổi. Tuy nhiên, việc tăng lên liều tối đa 20 mg cũng nên được cân nhắc thận trọng phụ thuộc vào khả năng dung nạp của mỗi người.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Viên nén phân tán trong miệng Vardelena 10 mg không chỉ định như là liều khởi đầu cho bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh A).
      • Những bệnh nhân suy gan nhẹ nên bắt đầu với liều 5 mg.
      • Liều khuyến cáo tối đa ở bệnh nhân suy gan vừa (Child-Pugh B) là 10 mg Viên nén phân tán trong miệng Vardelena không sử dụng cho bệnh nhân suy gan vừa (Child-Pugh B) và nặng (Child-Pugh C).
    • Bện nhân suy thận:
      • Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận vừa.
      • Ở những bệnh nhân suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút), liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg (tham khảo sản phẩm Levitra (viên nén bao phim Vardenafil 5 mg của công ty Bayer Pharma AG)).
      • Viên nén phân tán trong miệng Vardelena 10 mg không dùng cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.

Chống chỉ định của Vardelena Herabiopharm

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc các thành phần nào của thuốc.
  • Kê đơn đồng thời vardenafil với các nitrat hoặc nitric oxid (như amyl nitrit) ở bất kì hình thức nào đều chống chỉ định.
  • Vardelena chống chỉ định ở bệnh nhân bị mù 1 một bên mắt bởi vì teo thị thần kinh hậu cầu trái (NAION), bất kể là vấn đề này có liên quan đến việc phơi nhiễm chất ức chế PDE5 trước đó hay không.
  • Thuốc điều trị rối loạn cương dương không nên sử dụng ở những người mà hoạt động tình dục là không được khuyến khích (ví dụ: những người có rối loạn tim mạch nghiêm trọng, như đau thắt ngực không ổn định hoặc suy tim nặng (theo bảng NYHA cấp độ III hoặc IV).
  • Tính an toàn của vardenafil chưa được nghiên cứu ở những nhóm bệnh nhân sau và việc sử dụng vardenafil vì vậy chống chỉ định cho đến khi có thông tin cụ thể hơn:
    • Suy gan nặng (Child-Pugh C)
    •  Suy thận giai đoạn cuối cần tiến hành lọc thận.
    •  Huyết áp thấp (< 90/50 mmHg)
    • Tiền sử về đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim (trong vòng ít nhất 6 tháng)
    • Đau thắt ngực không ổn định, và
    • Rối loạn thoái biến võng mạc di truyền đã biết như viêm võng mạc sắc tố.
  • Sử dụng đồng thời vardenafil vơi những chất ức chế enzym CYP3A4 mạnh như ketoconazol và itraconazol (dạng uống) chống chỉ định ở bệnh nhân trên 75 tuổi.
  • Dùng đồng thời vardenafil với chất ức chế protease HIV như ritonavir và indinavir được chống chỉ định, vì chúng là chất ức chế enzym CYP3A4 mạnh.
  • Kê đơn đồng thời những chất ức chế PDE5, bao gồm vardenafil cùng với chất kích thích guanylat cyclase, như riociguat, được chống chỉ định vì có thể dẫn đến huyết áp thấp..

Lưu ý khi sử dụng Vardelena Herabiopharm

  • Trước khi bắt đầu điều trị rối loạn cương dương, dược sĩ cân nhắc đến tình trạng tim mạch của bệnh nhân, vì có nguy cơ về tim mạch cao liên quan đến hoạt động tình dục. Vardenafil có thể gây ra hạ huyết áp nhẹ. Những bệnh nhân bị tắc luồng máu ra của tâm thất trái, ví dụ: hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp dưới van động mạch chủ vô căn, có thể nhạy cảm tác động giãn mạch máu bao gồm những chất ức chế PDE5
  • Những thuốc điều trị rối loạn cương dương nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân biến dạng của dương vật (như có góc, bệnh Peyronie hoặc nang), hoặc ở những bệnh nhân có điều kiện dẫn đến tình trạng cương cứng kéo dài (bệnh hồng cầu lưỡi liềm, bệnh đa u tủy xương hoặc bệnh bạch cầu).
  • Tính an toàn và hiệu quả khi kết hợp viên nén phân tán trong miệng Vardenafil với viên nén bao phim Vardenafil khác để điều trị rối loạn cương dương không được nghiên cứu. Vì vậy, không khuyến cáo những loại kết hợp này..

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hàn máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Vardelena Herabiopharm

  • Rất thường gặp:
    • Thần kinh: Đau đầu.
  • Thường gặp:
    • Thần kinh: Chóng mặt
    • Mạch máu: Nóng đột ngột
    •  Trung thất, ngực và đường hô hấp: Nghẹt mũi
    •  Dạ dày, ruột: Khó tiêu i
  • Ít gặp:
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm màng kết
    • Hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm, phù nề và phù mạch
    • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ
    • Thần kinh: Buồn ngủ, dị cảm và loạn thính lực
    •  Mắt: Cản trở tầm nhìn, biến dạng màu sắc khi nhìn, đau mắt và khó chịu ở mắt, chứng sợ ánh sáng, xung huyết ở mắt
    •  Tai và tiền đình: Ù tai
    •  Tim mạch: Đánh trống ngực, tim đập nhanh
    •  Trung thất, ngực và đường hô hấp: Khó thở, nghẽn xoang
    •  Dạ dày, ruột: Trào ngược dạ dày-thực quản, iêm dạ dày, đau dạ dày-ruột và bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, khô miệng
    • Gan, ống mật: Tăng enzym transaminase
    • Da và tổ chức dưới da: Ban đỏ, ngứa
    • Cơ xương khớp và mô liên kết
    • Hệ sinh sản va ngực: Tăng cương dương
    • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Hiếm gặp:
    • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng
    • Tâm thần: Lo lắng
    • Thần kinh: Ngất xỉu, co giật, chứng quên
    • Mắt: Tăng áp lực trong mắt, tăng tiết nước mắt
    • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, nhịp nhanh thất, đau thắt ngực
    •  Mạch máu: Tăng/hạ huyết áp
    • Trung thất, ngực và đường hô hấp: Chảy máu cam
    •  Gan, ống mật: Tăng men GGT
    • Da và tổ chức dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng
    • Hệ sinh sản va ngực: Cương cứng kéo dài
    • Toàn thân: Đau ngực
  • Chưa biết tần suất:
    • Mắt: Kém trong khả năng nhìn, teo thị thần kinh hậu cần trái (NAION)
    •  Tai và tiền đình: Bị điếc đột ngột
    • Tiết niệu: Huyết niệu
    •  Hệ sinh sản và ngực: Xuất huyết ở dương vật
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác

  • Vardenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các Nitrat hữu cơ và các thuốc ức chế Alpha gây hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Dùng cùng lúc với các thuốc ức chế Cytochrom P450 isoenzym CYP 3A4 như Erythromycin, Ketoconazol, Itraconazol và các thuốc ức chế protease như Ritonavir, Indinavir làm giảm độ thanh thải của Vardenafil như vậy làm tăng nồng độ trong máu cũng như làm tăng tác dụng phụ.
  • Cimetidin (liều 400mg, 2 lần một ngày) khi dùng cùng lúc với Vardenafil (20mg) không ảnh hưởng gì đên sinh khả dụng của thuốc.
  • Không có sự tương tác dược động học giữa Vardenafil với các thuốc: Glyburide, Warfarin, Digoxin, Maalox và Ranitidine.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 4 viên.

Nhà sản xuất

  •  Công ty TNHH  Sinh dược phẩm Hera.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Vardelena Herabiopharm - Thuốc điều trị rối loạn cương dương hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ